- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn về việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Thông tư 40/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Chương trình).
2. Nghị quyết này không áp dụng đối với các đơn vị đã được hỗ trợ từ Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, các chương trình xúc tiến của các Bộ, ngành Trung ương.
1. Cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Chương trình: Sở Công Thương Tiền Giang.
2. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại; các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh có thực hiện hoạt động thương mại, có chương trình, đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, điều kiện quy định tại Nghị quyết này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì).
3. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình: là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, các tổ chức xúc tiến thương mại Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là đơn vị tham gia).
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan trong thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại.
Mục 1. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
Điều 3. Tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài đối với các sản phẩm xuất khẩu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá hoặc tổ chức giới thiệu thông tin về khu vực gian hàng của tỉnh tham gia tại hội chợ, triển lãm;
b) Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
c) Trang trí chung khu vực gian hàng của tỉnh;
d) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì;
đ) Chi phí vận chuyển, mua sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm;
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng: thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh, môi trường (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng); trang trí chung khu vực gian hàng của tỉnh (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có);
c) Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
d) Tổ chức hội thảo: thuê hội trường, thiết bị;
đ) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ triển lãm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: khi có tổ chức gian hàng chung thì hỗ trợ 100% các khoản chi phí về: thuê, trang trí gian hàng; công tác phí; chi phí vận chuyển; mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 5. Tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế tổ chức tại các tỉnh, thành trong nước
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê gian hàng;
b) Thuê dàn dựng, trang trí gian hàng;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì;
d) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 6. Tham gia gian hàng của các hội chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham gia, giao dịch;
b) Thuê gian hàng trực tuyến;
c) Thiết kế tổng thể và chi tiết khu gian hàng trực tuyến;
d) Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng trực tuyến nhưng không quá 05 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài: tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp;
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: hội trường; thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, tài liệu; giải khát giữa giờ; tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì; bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi phí đi lại về: tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu, vé xe trong nội địa nước đến công tác), nhưng mức hỗ trợ tối đa 01 lần cho 01 đơn vị tham gia là: 40 triệu đồng tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100 triệu đồng tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 lần/năm.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương: tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp);
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: hội trường; thiết bị, trang trí, phiên dịch, in ấn tài liệu giải khát giữa giờ;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì; văn phòng phẩm;
d) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại tại Tiền Giang tối đa 04 ngày, 03 đêm cho 01 người/doanh nghiệp nước ngoài tham gia nhưng không quá 05 triệu đồng/01 người/doanh nghiệp nước ngoài tham gia;
đ) Hỗ trợ vé máy bay khứ hồi; ăn, ơ đi lại tại Tiền Giang (tối đa 04 ngày, 03 đêm) cho 01 người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào tỉnh Tiền Giang (đoàn có quy mô tối thiểu 05 doanh nghiệp nước ngoài) nhưng không quá 12 triệu đồng/01 người.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 9. Tổ chức hội nghị quốc tế tại Tiền Giang về ngành hàng xuất khẩu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền quảng bá: mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế ngành hàng;
b) Chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu;
c) Báo cáo viên, thuyết trình viên: thù lao, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
d) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
đ) Chi phí đi lại, ăn, nghỉ đối với đại biểu khách mời trung ương.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 10. Hỗ trợ phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương
1. Tham gia hội nghị, hội chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại
2. Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế về logistics tại tỉnh Tiền Giang
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại
3. Mời đoàn doanh nghiệp vào Tiền Giang trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại
Điều 11. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Tổ chức tham gia chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
a) Nội dung hỗ trợ:
- Thu thập thông tin, nghiên cứu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
- Tổ chức nghiên cứu thực địa tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
- Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in (in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
b) Mức hỗ trợ:
- Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
- Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi phí xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường nhưng không quá 10 triệu đồng/01 báo cáo.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường:
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Báo cáo viên: thù lao, ăn, ở, đi lại;
- Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì; bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại điểm a, khoản này cho đơn vị chủ trì.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn; in ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
b) Chi phí giảng viên, báo cáo viên: thù lao, ăn ở, đi lại;
c) Hội trường, thiết bị, trang trí, giải khát giữa giờ;
d) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 13. Tổ chức tham gia khóa đào tạo trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp hoặc trực tuyến)
1. Nội dung hỗ trợ
a) Học phí trọn gói của khóa học;
b) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức; Quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ tối đa 50% nội dung quy định tại diêm a, khoan 1 Điều này, nhưng không quá 05 triệu đồng/01 đơn vị tham gia. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
Mục 2. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng;
b) Dịch vụ phục vụ: điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);
c) Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm;
d) Trang trí chung của hội chợ, triển lãm;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí âm thanh ánh sáng;
e) Tổ chức hội thảo: chi phí thuê hội trường, thiết bị;
g) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội chợ, triển lãm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: khi có tổ chức gian hàng chung thì hỗ trợ 100% các khoản chi phí về: thuê, trang trí gian hàng; công tác phí; chi phí vận chuyển; mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê gian hàng;
b) Thuê dàn dựng, trang trí gian hàng;
c) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội chợ, triển lãm;
d) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì;
đ) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1, Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí vận chuyển;
b) Chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng;
c) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ;
d) Trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí âm thanh ánh sáng;
e) Chi phí quản lý, nhân công phục vụ;
g) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 70% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì, nhưng không quá 105 triệu đồng/01 đợt bán hàng .
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí mua tư liệu;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu;
c) Chi phí xuất bản và phát hành.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì, nhưng không quá 01 triệu đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
1. Nội dung hỗ trợ: chi phí thực hiện nội dung và phát hành sản phẩm truyền thông.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% nội dung tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì, nhưng không quá 95 triệu đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.
Điều 19. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại
1. Nội dung hỗ trợ: công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị tham gia (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí), nhưng mức hỗ trợ không quá 175 triệu đồng/01 cụm, điểm quy hoạch.
Điều 20. Tổ chức các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Nội dung hỗ trợ: tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp, tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% nội dung quy định tại khoản 1 Điều này theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Nghị quyết này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí giảng viên; thuê lớp học; thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên;
b) Học phí trọn gói của khóa học.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại điểm a hoặc điểm b của khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 22. Nguồn kinh phí; lập, chấp hành dự toán
1. Kinh phí thực hiện Chương trình từ các nguồn sau
a) Ngân sách nhà nước bố trí giao trong dự toán chi hàng năm;
b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Lập, chấp hành dự toán
Việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nội dung chi, mức chi do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định; Sở Công Thương lập dự toán kinh phí xúc tiến thương mại tinh và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của Sở.
Căn cứ dự toán được giao, Sở Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại chi tiết theo nội dung chi gửi Sở Tài chính theo dõi theo quy định hiện hành, đồng thời gởi Kho bạc Nhà nước tỉnh để thực hiện.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hỗ trợ kinh phí để thực hiện Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 5Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch và hợp tác hữu nghị tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Phụ lục II, III, IV, VIII và Bảng tổng hợp kinh phí Chương trình xúc tiến thương mại năm 2023 kèm theo Quyết định 497/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hỗ trợ kinh phí để thực hiện Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn về việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Thông tư 40/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 14Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An
- 15Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 17Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch và hợp tác hữu nghị tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Phụ lục II, III, IV, VIII và Bảng tổng hợp kinh phí Chương trình xúc tiến thương mại năm 2023 kèm theo Quyết định 497/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 19Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 03/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Võ Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực