- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 3Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 22 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 2569/TTr-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ (sau đây là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng: Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
2. Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng: Hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm d, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP; điểm a, c, d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
Điều 4. Mức trợ giúp xã hội khẩn cấp
1. Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia.
2. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại điểm a khoản này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.
Điều 5. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP khi sống tại cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
2. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết cho đối tượng tại khoản 1 Điều này với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
Điều 6. Nguồn kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.
2. Kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.
3. Kinh phí thực hiện trợ giúp xã hội khẩn cấp bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; ngân sách hỗ trợ của Trung ương trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng mà 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp xã hội khẩn cấp.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 163/2009/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội hết hiệu lực kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
| CHỦ TỊCH |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số:03/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức trợ cấp xã hội hằng tháng
TT | Đối tượng | Hệ số |
a) | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP: |
|
| - Trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 |
b) | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP | 1,5 |
c) | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2,0 |
d) | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP (hệ số tính theo số trẻ em đang nuôi) | 1,0 |
e) | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP: |
|
| - Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 60 đến 80 tuổi | 1,5 |
| - Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 80 tuổi trở lên | 2,0 |
| - Đối tượng quy định tại điểm b (từ đủ 75 đến 80 tuổi) | 1,0 |
| - Đối tượng quy định tại điểm c (từ đủ 80 tuổi trở lên) | 1,0 |
| - Người cao tuổi quy định tại điểm d | 3,0 |
f) | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP: |
|
| - Người khuyết tật nặng | 1,5 |
| - Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, trẻ em | 2,0 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em | 2,5 |
g) | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
h) | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại Phụ lục này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại điểm d Phụ lục này và chế độ đối với đối tượng quy định tại các điểm e, f, h Phụ lục này.
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2021/NQ-HĐND ngày tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
TT | Đối tượng | Hệ số |
a) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP (Mức trợ cấp tính theo mỗi một trẻ em, người cao tuổi): |
|
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 |
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 |
| - Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,5 |
b) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng tại điểm a, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi | 1,5 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên | 2,0 |
c) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | 1,0 |
d) | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP |
|
| - Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 |
| - Hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng | 2,5 |
2. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm b Phụ lục này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất; Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại điểm b Phụ lục này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc. Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm f Phụ lục số 01 nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại điểm b Phụ lục này.
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí hằng tháng
TT | Đối tượng | Hệ số |
1. | Trợ cấp nuôi dưỡng: |
|
a) | Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi | 5 |
b) | Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên | 4 |
c) | Đối tượng đi học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề | 4 |
2. | Trợ cấp sinh hoạt phí: |
|
a) | Đối tượng là trẻ em dưới 4 tuổi | 1,5 |
b) | Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên | 1,4 |
c) | Đối tượng đi học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề | 2,2 |
2. Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Phụ lục này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Phụ lục số 01.
- 1Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và định mức tiền ăn hàng tháng cho đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác cần trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 41/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác cần được trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội
- 15Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 2376/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 20Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 4Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và định mức tiền ăn hàng tháng cho đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác cần trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và chính sách bảo trợ xã hội cho một số đối tượng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 19Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 21Quyết định 41/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác cần được trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 22Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội
- 23Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 24Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 25Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 03/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực