- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 3157/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương
Thực hiện bằng với mức quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Chi tiếp khách trong nước
a) Mức chi giải khát, chi mời cơm (đã bao gồm đồ uống)
Thực hiện bằng với mức quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
b) Đối tượng khách được mời cơm
* Tiếp khách của lãnh đạo tỉnh; huyện, thị xã, thành phố (Thường trực cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân) và các cơ quan được lãnh đạo tỉnh; huyện, thị xã, thành phố phân công đón tiếp
- Đoàn khách đến dự các ngày lễ lớn như ngày Giỗ tổ Hùng Vương (ngày 10/3 âm lịch), ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3/2), ngày Quốc khánh (ngày 2/9), ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (ngày 30/4), ngày Thương binh liệt sĩ (ngày 27/7), dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán.
- Đoàn khách các cơ quan Trung ương và ngoài tỉnh đến thăm, làm việc tại địa phương:
+ Đoàn khách các cơ quan Trung ương do cán bộ lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Bộ và các cơ quan ngang Bộ là Trưởng đoàn đến thăm và làm việc;
+ Đoàn công tác của các cơ quan Trung ương đến làm việc;
+ Đoàn khách các tỉnh do cán bộ lãnh đạo tỉnh là Trưởng đoàn đến thăm và làm việc;
+ Đoàn công tác của các tỉnh do Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện đến làm việc để thiết lập quan hệ hợp tác, đầu tư phát triển.
Các cơ quan được phân công đón tiếp căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền để lập dự toán và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
* Tiếp khách của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể (gọi tắt là cơ quan, đơn vị)
Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm đối với các đoàn khách đến thăm và làm việc tại cơ quan, đơn vị như: các đoàn khách Trung ương, đoàn khách các tỉnh; các đồng chí lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; già làng, trưởng bản và các trường hợp cần thiết khác do thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ để chi mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
* Tiếp khách của các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: đối tượng khách được mời cơm do thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định. Đơn vị sử dụng từ nguồn thu hợp pháp để chi mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
- Đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập còn lại: thực hiện theo quy định về tiếp khách của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Bình Dương và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 99/2019/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung một số điều quy định về mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 242/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước của tỉnh Nam Định
- 14Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 15Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 99/2019/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 14Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung một số điều quy định về mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 242/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước của tỉnh Nam Định
- 18Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 19Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 03/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực