- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 1Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TIỀN THƯỞNG CHO GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 11 tháng 5 năm 2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét Tờ trình số 1793/TTr-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 197/BC-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức tiền thưởng cho mỗi giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
1. Về Mức tiền thưởng: Giải nhất: 100 triệu đồng; Giải nhì: 80 triệu đồng; Giải ba: 60 triệu đồng.
2. Bảy nhóm lĩnh vực tổ chức giải thưởng, gồm:
+ Lĩnh vực 1: Kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
+ Lmh vực 2: Văn hóa - nghệ thuật.
+ Lĩnh vực 3: Cải cách hành chính.
+ Lĩnh vực 4: Truyền thông.
+ Lĩnh vực 5: Xã hội.
+ Lĩnh vực 6: Khởi nghiệp sáng tạo.
+ Lĩnh vực 7: Khoa học cơ bản.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí khen thưởng Thành phố hàng năm theo Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
- Chỉ đạo rà soát cụ thể từng lĩnh vực và từng giải thưởng trong quá trình tổ chức để không trùng với các giải thưởng và các mức chi đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính ban hành.
- Các giải thưởng được chọn phải thật sự tiêu biểu, có tính sáng tạo cao và tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của Thành phố; được dư luận đồng tình cao, được ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống; quan tâm đến vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ chặt chẽ theo quy định.
- Việc lập dự toán, chi kinh phí cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 14 ngày 11 tháng 5 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 5 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, Châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 9Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, Châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 03/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/05/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 44 đến số 45
- Ngày hiệu lực: 21/05/2019
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực