- 1Luật Cư trú 2006
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 4Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường
- 7Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ BẰNG TIỀN ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TRONG PHẠM VI VÙNG ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC XUNG QUANH CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHÔN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 04/7/2018 đến ngày 06/7/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20/6/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường, số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định mức hỗ trợ vùng ảnh hưởng môi trường đối với người dân khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 26/6/2018 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 180/BC-UBND ngày 03/7/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp (sau đây gọi là Bãi chôn lấp chất thải) trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân thuộc vùng ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính đến 500 m (đối với Bãi chôn lấp chất thải quy mô vừa và nhỏ) và đến 1.000 m (đối với Bãi chôn lấp chất thải quy mô lớn và rất lớn) tính từ hàng rào khu xử lý chất thải trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng hưởng hỗ trợ
a) Cá nhân là người sinh sống thường xuyên có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú (theo quy định của Luật Cư trú) trong khu vực thuộc phạm vi ảnh hưởng môi trường tính từ hàng rào Khu chôn lấp chất thải theo danh sách của chính quyền địa phương cung cấp.
b) Cá nhân không sinh sống thường xuyên nhưng thường xuyên vào học tập, sản xuất, làm việc tại khu vực thuộc phạm vi ảnh hưởng môi trường theo quy định của Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 mà chưa được hưởng chế độ bồi dưỡng do đơn vị sử dụng lao động chi trả theo quy định tại thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH .
Đối với các trường hợp học tập, làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng 100% mức hỗ trợ theo vùng tương ứng; làm việc dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức hỗ trợ theo vùng ảnh hưởng môi trường tương ứng.
Đối với các trường hợp làm thêm giờ hoặc làm ca, mức hỗ trợ được tính tương ứng với số giờ làm thêm (đối với trường hợp làm thêm giờ) hoặc số giờ trong 1 ca (đối với trường hợp làm theo ca) theo nguyên tắc trên.
Căn cứ xác định đối tượng và mức hưởng hỗ trợ thông qua bảng chấm công hàng tháng do lãnh đạo cơ quan, đơn vị sử dụng xác nhận theo danh sách đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận; danh sách học viên do cơ sở giáo dục đào tạo cung cấp.
c) Hộ gia đình, cá nhân có đất canh tác nằm trong vùng ảnh hưởng môi trường, vẫn thường xuyên lao động, sản xuất nông, lâm nghiệp theo danh sách của chính quyền địa phương cung cấp.
d) Các trường hợp khác:
Đối tượng quy định tại Điểm a đồng thời là đối tượng thuộc quy định tại Điểm b hoặc tại Điểm c, hoặc thuộc quy định tại cả Điểm b và Điểm c Khoản này thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ theo đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này.
Đối tượng quy định tại Điểm b đồng thời là đối tượng thuộc quy định tại Điểm c Khoản này thì được hưởng hỗ trợ theo đối tượng có mức hỗ trợ cao hơn.
3. Mức hỗ trợ:
a) Các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp quy mô lớn và rất lớn (công suất tiếp nhận ≥ 65.000 tấn/năm):
TT | Phạm vi hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
I. Đối với cá nhân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường (đồng/người/30 ngày) | ||
1 | Từ 0 m đến 150 m | 133.000 |
2 | Từ 150 m đến 300 m | 106.000 |
3 | Từ 300 m đến 500 m | 84.000 |
4 | Từ 500 m đến 600 m | 80.000 |
5 | Từ 600 m đến 800 m | 54.000 |
6 | Từ 800 m đến 1.000 m | 27.000 |
II. Đối với trường hợp có đất canh tác trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường (đồng/m2/năm) | ||
1 | Từ 0 m đến 500 m | 170 |
2 | Từ 500 m đến 1.000 m | 102 |
b) Các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp quy mô nhỏ và vừa (công suất tiếp nhận < 65.000 tấn/năm):
TT | Phạm vi hỗ trợ | Mức hỗ trợ | |
I. Đối với cá nhân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường (đồng/người/30 ngày) | |||
1 | Từ 0 m đến 150 m | 92.000 | |
2 | Từ 150 m đến 300 m | 66.000 | |
3 | Từ 300 m đến 500 m | 47.000 | |
II. Đối với trường hợp có đất canh tác trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường (đồng/m2/năm) | |||
| Từ 0 m đến 500 m | 170 | |
|
|
|
|
4. Thời gian hưởng mức hỗ trợ
Thời gian hưởng mức hỗ trợ nêu trên được tính từ khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến khi khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp đóng cửa, ngừng hoạt động và kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh đạt theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định hiện hành hoặc có văn bản của cấp có thẩm quyền thay thế.
5. Kinh phí hỗ trợ
a) Kinh phí hỗ trợ được chi trả cho đối tượng thụ hưởng mỗi năm một lần.
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ do ngân sách địa phương các cấp đảm bảo theo phân cấp quản lý nhà nước đối với Khu xử lý chất thải thải tập trung.
c) Thực hiện hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi có các Bãi chôn lấp chất thải có trách nhiệm rà soát, thống kê trường hợp được hưởng hỗ trợ và tổ chức thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết; tiếp tục nghiên cứu các chính sách hoặc kiến nghị Chính phủ để điều chỉnh các nội dung hỗ trợ phù hợp tình hình thực tế; trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, điều chỉnh giữa 2 kỳ họp, Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định và báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Tổ chức tuyên truyền, thông tin, vận động, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của nhân dân và toàn bộ hệ thống chính trị Thành phố để đảm bảo thực hiện Nghị quyết thực sự hiệu quả.
3. Chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành của Thành phố, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu, Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung định mức/đơn giá thu mua hải sản để làm cơ sở tính toán bồi thường, hỗ trợ cho chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng hải sản tồn kho bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 5Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Cư trú 2006
- 2Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 5Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường
- 8Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung định mức/đơn giá thu mua hải sản để làm cơ sở tính toán bồi thường, hỗ trợ cho chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng hải sản tồn kho bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 15Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 03/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực