- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 3Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ DO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1251/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng chuyên nghiệp đối với từng nhóm ngành cụ thể theo Phụ lục I.
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề quy định cho từng nghề theo Phụ lục II.
3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo nêu trên.
4. Học phí đào tạo theo tín chỉ:
Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí tín chỉ = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
5. Đối tượng được miễn, giảm thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh)
Nhóm ngành | Mức thu theo năm học (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | |||||
2012 - 2013 | 2013 - 2014 | 2014 - 2015 | ||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh | ||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản | 235 | 265 | 270 | 310 | 305 | 350 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 265 | 305 | 315 | 360 | 365 | 415 |
Ca Huế, Ca kịch Huế | 80 | 90 | 95 | 105 | 110 | 120 |
Thể dục thể thao | 160 | 185 | 160 | 185 | 160 | 185 |
Y dược | 320 | 365 | 380 | 435 | 445 | 510 |
2. Các đối tượng khác | ||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản | 294 | 336 | 339 | 388 | 385 | 440 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 336 | 384 | 395 | 452 | 455 | 520 |
Thể dục thể thao | 200 | 230 | 200 | 230 | 200 | 230 |
Y dược | 399 | 456 | 479 | 548 | 560 | 640 |
PHỤ LỤC II
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh)
Tên mã nghề | Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | Các đối tượng khác (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | ||||||||||
2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | |||||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 90 | 100 | 95 | 105 | 100 | 110 | 160 | 175 | 165 | 180 | 175 | 195 |
2. Toán và thống kê | 95 | 105 | 100 | 105 | 105 | 115 | 165 | 180 | 175 | 190 | 190 | 200 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 100 | 105 | 105 | 115 | 110 | 120 | 175 | 190 | 180 | 200 | 195 | 210 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 110 | 130 | 120 | 140 | 125 | 145 | 195 | 230 | 210 | 245 | 215 | 250 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 125 | 135 | 130 | 145 | 140 | 150 | 215 | 235 | 231 | 250 | 245 | 265 |
6. Nghệ thuật | 140 | 155 | 145 | 165 | 160 | 170 | 245 | 270 | 260 | 285 | 280 | 300 |
7. Sức khoẻ | 145 | 155 | 150 | 165 | 160 | 175 | 250 | 270 | 265 | 295 | 280 | 305 |
8. Thú y | 155 | 165 | 165 | 175 | 170 | 185 | 270 | 295 | 285 | 305 | 300 | 330 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 155 | 170 | 165 | 185 | 175 | 190 | 270 | 300 | 295 | 320 | 305 | 335 |
10. An ninh, quốc phòng | 170 | 185 | 180 | 195 | 190 | 205 | 300 | 320 | 315 | 340 | 335 | 365 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 180 | 200 | 190 | 210 | 205 | 225 | 315 | 350 | 335 | 370 | 357 | 390 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 185 | 205 | 195 | 215 | 205 | 225 | 320 | 355 | 343 | 375 | 365 | 400 |
13. Khoa học tự nhiên | 190 | 205 | 200 | 220 | 210 | 230 | 335 | 365 | 350 | 385 | 370 | 405 |
14. Khác | 195 | 215 | 205 | 225 | 220 | 240 | 340 | 375 | 364 | 400 | 385 | 420 |
15. Dịch vụ vận tải | 215 | 240 | 225 | 250 | 240 | 265 | 375 | 420 | 400 | 440 | 420 | 470 |
- 1Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
- 3Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 4Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND bổ sung Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng và trung cấp công lập do địa phương quản lý từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 kèm theo Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 44/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 6Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề)
- 7Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 3Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
- 5Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
- 6Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 7Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND bổ sung Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng và trung cấp công lập do địa phương quản lý từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 kèm theo Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 44/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 9Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề)
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- Số hiệu: 03/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực