- 1Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện và Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 43/2009/QĐ-TTg năm 2009 ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2516/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn: Bổ sung nguồn vốn đầu tư để thu hồi ngân sách tỉnh đã tạm ứng cho các công trình; tập trung vốn cho các công trình thanh toán nợ, các công trình sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2012, các công trình đang triển khai thi công có tiến độ tốt, các công trình quan trọng của địa phương nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh năm 2012; giãn tiến độ đối với các công trình khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn:
a) Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 là 1.081.272 triệu đồng, tăng hơn Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND là 40.474 triệu đồng, trong đó tăng do Trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là 23.000 triệu đồng, bổ sung nguồn thu xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển là 17.474 triệu đồng.
b) Sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển của các công trình cụ thể như sau:
- Bổ sung 03 dự án vào danh mục công trình đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012; phân bổ vốn đầu tư để thu hồi ngân sách. Danh mục dự án bổ sung gồm: Trường Trung học phổ thông Phan Liêm, Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ, Bệnh viện đa khoa Minh Đức.
- Chuyển 03 công trình giao thông - vận tải đã bố trí vốn đầu tư tập trung với tổng số vốn đã bố trí là 7.150 triệu đồng sang sử dụng nguồn vốn xổ số kiến thiết.
- Phân bổ nguồn vốn đầu tư tập trung cho 03 dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo với tổng số vốn là 7.450 triệu đồng để thực hiện một phần Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và Công văn số 3797/BTC-NSNN ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012.
- Điều chỉnh tên của 05 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo kết luận thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và điều chỉnh tên văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của 04 công trình nhưng không thay đổi kế hoạch vốn.
(Có biểu điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đính kèm).
c) Đồng ý tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2012 là 50.000 triệu đồng để thực hiện dự án đầu tư đường ôtô đến trung tâm các xã: An Điền - Thạnh Hải - Mỹ An thuộc huyện Thạnh Phú.
Thời gian tạm ứng là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày rút vốn.
Nguồn vốn hoàn trả tạm ứng: Sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ phân bổ cho công trình năm 2013 để trả nợ, ngân sách tỉnh trả phí tạm ứng. Trường hợp Trung ương chưa phân bổ vốn cho công trình năm 2013 thì sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước để trả nợ và phí tạm ứng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cụ thể kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch năm 2012, nếu có nguồn tăng thu từ ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương bổ sung hoặc có yêu cầu điều chỉnh vốn giữa các dự án cho phù hợp nhu cầu thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh theo nguyên tắc đã nêu tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này, nhưng không thay đổi danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, không phát sinh dự án mới và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
Thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03 /2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình, dự án | Kế hoạch vốn năm 2012 đã thông báo | Kế hoạch vốn năm 2012 điều chỉnh, bổ sung | Tăng | Giảm | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Phân theo nguồn vốn | Tổng số | Phân theo nguồn vốn | |||||||||||||
Đầu tư tập trung | Thu tiền sử dụng đất | Hỗ trợ có mục tiêu | Vốn nước ngoài | Xổ số kiến thiết | Đầu tư tập trung | Thu tiền sử dụng đất | Hỗ trợ có mục tiêu | Vốn nước ngoài | Xổ số kiến thiết | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| TỔNG SỐ | 68,800 | 60,800 | 5,000 | - | - | 3,000 | 109,274 | 60,800 | 5,000 | 23,000 | - | 20,474 | 44,261 | 3,787 |
|
I | ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ | 68,800 | 60,800 | 5,000 | - | - | 3,000 | 109,274 | 60,800 | 5,000 | 23,000 | - | 20,474 | 44,261 | 3,787 |
|
I.1 | Thực hiện dự án | 67,200 | 59,200 | 5,000 | - | - | 3,000 | 108,081 | 59,607 | 5,000 | 23,000 | - | 20,474 | 43,948 | 3,067 |
|
I.1.1 | Công nghiệp | 54,250 | 49,250 | 5,000 | - | - | - | 77,250 | 49,250 | 5,000 | 23,000 | - | - | 25,930 | 2,930 |
|
1 | CSHT Khu Công nghiệp Giao Long | 9,400 | 8,400 | 1,000 |
|
|
| 6,470 | 6,470 |
|
|
|
|
| 2,930 |
|
2 | CSHT Khu Công nghiệp An Hiệp | 18,000 | 14,000 | 4,000 |
|
|
| 35,500 | 12,500 |
| 23,000 |
|
| 17,500 |
|
|
3 | CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2) | 26,850 | 26,850 |
|
|
|
| 35,280 | 30,280 | 5,000 |
|
|
| 8,430 |
|
|
I.1.2 | Công cộng | 1,500 | 1,500 | - | - | - | - | 1,674 | 1,674 | - | - | - | - | 311 | 137 |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Nhà máy nước Long Định | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
| 863 | 863 |
|
|
|
|
| 137 |
|
2 | Nhà máy nước Phú Đức | 500 | 500 |
|
|
|
| 811 | 811 |
|
|
|
| 311 |
|
|
I.1.3 | Giao thông vận tải | 7,150 | 7,150 | - | - | - | - | 7,150 | - | - | - | - | 7,150 | - | - |
|
1 | Mở rộng mặt đường, xây dựng hệ thống thoát nước, vỉa hè đoạn Hàm Luông cầu Cái Cấm phía Mỏ Cày Bắc | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
| 1,500 |
|
|
|
| 1,500 |
|
|
|
2 | Đường nối từ Đoàn Hoàng Minh đến tuyến tránh QL.60 | 1,650 | 1,650 |
|
|
|
| 1,650 |
|
|
|
| 1,650 |
|
|
|
3 | Xây dựng vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông phía thành phố Bến Tre | 4,000 | 4,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
I.1.4 | Giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3,300 | 300 | - | - | - | 3,000 | 18,258 | 7,450 | - | - | - | 10,808 | 14,958 | - | 0 |
1 | Trường Trung cấp nghề Bến Tre | 3,000 |
|
|
|
| 3,000 | 9,600 |
|
|
|
| 9,600 | 6,600 |
| Thu hồi ngân sách tỉnh 6.600 triệu |
2 | Trường THPT Phan Liêm (THPT An Hoà Tây) | - |
|
|
|
|
| 2,143 | 2,143 |
|
|
|
| 2,143 |
| Thu hồi ngân sách tỉnh |
3 | Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc) | - |
|
|
|
|
| 2,081 | 2,081 |
|
|
|
| 2,081 |
| Thu hồi ngân sách tỉnh |
4 | Trường THCS Tiên Thuỷ | 300 | 300 |
|
|
|
| 4,434 | 3,226 |
|
|
| 1,208 | 4,134 |
| Thu hồi ngân sách tỉnh 4.134 triệu |
I.1.5 | Y tế | - | - | - | - | - | - | 2,516 | - | - | - | - | 2,516 | 2,516 | - |
|
1 | Bệnh viện đa khoa Minh Đức (hỗ trợ cho công tác GPMB) | - |
|
|
|
|
| 2,516 |
|
|
|
| 2,516 | 2,516 |
| Thu hồi ngân sách tỉnh |
I.1.6 | Quản lý nhà nước | 1,000 | 1,000 | - | - | - | - | 1,233 | 1,233 | - | - | - | - | 233 | - |
|
1 | Trụ sở UBND thị trấn Ba Tri | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
| 1,233 | 1,233 |
|
|
|
| 233 |
|
|
I.2 | Chuẩn bị đầu tư | 1,600 | 1,600 | - | - | - | - | 1,193 | 1,193 | - | - | - | - | 313 | 720 |
|
1 | Nâng cấp Cảng Giao Long | 200 | 200 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
| 150 |
|
2 | Tuyến tránh thị trấn Phước Mỹ Trung | 200 | 200 |
|
|
|
| 100 | 100 |
|
|
|
|
| 100 |
|
3 | Mở rộng ĐT.884 (ngã tư Tân Thành - KCN An Hiệp) | 200 | 200 |
|
|
|
| 75 | 75 |
|
|
|
|
| 125 |
|
4 | Đường dọc bờ Nam sông Bến Tre (từ Cầu Kinh đến sông Hàm Luông | 200 | 200 |
|
|
|
| 29 | 29 |
|
|
|
|
| 171 |
|
5 | Đường huyện 173 (từ ngã tư Tuần Đậu đến tượng đài 516 huyện Ba Tri) | 200 | 200 |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
|
|
| 200 |
|
|
6 | Đường Bắc Nam Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú | 200 | 200 |
|
|
|
| 279 | 279 |
|
|
|
| 79 |
|
|
7 | Cầu Hoàng Lam | 200 | 200 |
|
|
|
| 234 | 234 |
|
|
|
| 34 |
|
|
8 | Trụ sở Trung tâm Nước sạch và VSMT NT | 200 | 200 |
|
|
|
| 26 | 26 |
|
|
|
|
| 174 |
|
II | ĐIỀU CHỈNH TÊN GỌI DỰ ÁN THEO KẾT LUẬN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giống cây trồng Cái Mơn (CSHT làng nghề) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | CSHT phục vụ nuôi trồng thuỷ sản (đường và cầu Bà Hiền) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | CSHT phục vụ nuôi trồng thuỷ sản (đường vào K22 - Thạnh phú) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản huyện Bình Đại (đoạn từ rạch Vũng Luông đến rạch Thừa Mỹ dài 2,5km) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hoá); đoạn từ trước khu công nghiệp đến đường vào Cảng Giao Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án “Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện giai đoạn 2008-2010” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phê duyệt chủ trương theo Công văn số 3658/UBND-TCĐT ngày 08/9/2009 |
3 | Trường Trung cấp nghề Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phê duyệt chủ trương theo Công văn số 1940/UBND-TCĐT ngày 19/5/2011 |
4 | Trường Trung học phổ thông Trần Văn Kiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phê duyệt chủ trương theo Công văn số 4243/UBND-TCĐT ngày 21/10/2010 |
- 1Quyết định 1344/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án đầu tư thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, thực hiện Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 22/2007/QĐ-UBND điều chuyển kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 hỗ trợ có mục tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hội của tỉnh Tây Ninh năm 2007
- 6Quyết định 71/2012/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế- xã hội nhà nước và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 của tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013
- 8Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Công văn 880/HĐND-CTHĐND đính chính Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Công văn 954/UBND-NN đính chính quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định số 109/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Quyết định 106/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn chương trình trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 85/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh - huyện và nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 19Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 20Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư từ vốn bổ sung có mục tiêu năm 2012 tỉnh Sóc Trăng
- 21Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 22Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 23Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 24Quyết định 925/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 cho công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 25Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn chương trình Trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện và Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1344/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 43/2009/QĐ-TTg năm 2009 ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án đầu tư thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, thực hiện Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 22/2007/QĐ-UBND điều chuyển kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 hỗ trợ có mục tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hội của tỉnh Tây Ninh năm 2007
- 12Quyết định 71/2012/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế- xã hội nhà nước và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 của tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013
- 14Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 16Công văn 880/HĐND-CTHĐND đính chính Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND do tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Công văn 954/UBND-NN đính chính quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 19Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 20Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 21Quyết định số 109/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Quyết định 106/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn chương trình trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 23Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 24Quyết định 85/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh - huyện và nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 25Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 26Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư từ vốn bổ sung có mục tiêu năm 2012 tỉnh Sóc Trăng
- 27Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 28Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 29Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 30Quyết định 925/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 cho công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 31Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn chương trình Trung ương hỗ trợ có mục tiêu năm 2006 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 03/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực