- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; nghe báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ở thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện mức khoán:
Xã loại I: Bố trí không quá 17 người;
Xã loại II: Bố trí không quá 16 người;
Xã loại III: Bố trí không quá 15 người;
2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Đối với cấp xã phải bố trí đủ các chức danh: Phó trưởng Công an xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó chủ tịch Hội Liên Hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cán bộ dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
Các chức danh khác tuỳ tình hình cụ thể ở địa phương, các xã đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện quyết định việc bố trí những người hoạt động không chuyên trách, nhưng tổng số không quá số lượng cho một đơn vị cấp xã theo mức khoán quy định tại
3. Đối với thôn, bản, tổ dân phố (gọi chung là thôn) được bố trí không quá 03 người/thôn gồm các chức danh:
Bí thư chi bộ thôn; Trưởng thôn; Công an viên (những nơi chưa có lực lượng Công an chính quy).
Đối với cấp xã:
Các chức danh: Phó trưởng Công an xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên Hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cán bộ dân số - Kế hoạch hoá gia đình được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Các chức danh khác theo mức khoán hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Đối với thôn:
Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định; Công an viên hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Những người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn nếu kiêm nhiệm một chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác nhau thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm cao nhất.
7. Thời gian thực hiện từ 01 tháng 5 năm 2010.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
1. Rà soát lượng thôn, bản, tổ dân phố, sắp xếp lại quy mô theo đúng quy định tại Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 26/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố. Xem xét việc đề nghị chia tách thôn, bản với quy mô số hộ quá lớn, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn để tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động quản lý ở cơ sở.
2. Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Công an xã về xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và khung số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên, trên cơ sở phân loại đơn vị hành chính cấp xã và thôn; tổng hợp nhu cầu Ngân sách hỗ trợ của trung ương và Ngân sách địa phương để đảm bảo phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách theo quy định.
4. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của Pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần gải quyết kịp thời, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân để giải quyết cụ thể.
Điều 3. Giao cho thường trực Hội đồng nhân dân, các ban hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND hủy bỏ và sửa đổi Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành
- Số hiệu: 03/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực