- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, chế độ sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 15 tháng 9 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRONG TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh;
Xét Tờ trình số: 2477/TTr-UBND ngày 02/9/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
A. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
I. Quy định chung về chế độ công tác phí áp dụng theo quy định tại Điều 1, Phần I Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Nội dung chi và mức chi công tác phí
1. Thanh toán tiền phương tiện đi công tác áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 2, Phần I Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
a) Đối với các đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác mà người đi công tác phải tự túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc vùng khó khăn áp dụng theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ), từ 15 km trở lên (đối với vùng còn lại) thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán tự túc phương tiện được tính theo số ki lô mét (km) thực tế và đơn giá thuê xe. Đơn giá thuê xe áp dụng theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 23/3/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các đối tượng cán bộ, công chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác mà tự túc phương tiện thì được thanh toán tiền tàu, xe theo giá cước vận tải hành khách công cộng thông thường tại địa phương.
c) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác những nơi không có phương tiện vận tải hành khách công cộng phải sử dụng mô tô 2 bánh công hoặc phương tiện cá nhân đi công tác trong nội tỉnh được khoán thanh toán chi phí như sau (cụ thể hoá theo tình hình thực tế của địa phương):
- Đi bằng xe mô tô 02 bánh được thanh toán tiền xăng tính trên km đường đi công tác, theo định mức 30km/1 lít xăng (giá xăng tính theo giá tại thời điểm đi công tác); trường hợp đi, về dưới 30 km thì khoán chi phí 1.100 đồng/km.
- Đi công tác ở các xã có qua phà, đò ngang thì được thanh toán theo giá cước qua phà và tiền qua đò ngang.
d) Căn cứ để thanh toán gồm giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách) và bảng kê độ dài quãng đường đi công tác (đối với trường hợp thuê xe gắn máy chở khách ở các xã không có xe taxi, xe buýt) trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, lãnh đạo xã (đối với người đi công tác là cán bộ xã) duyệt thanh toán.
3. Phụ cấp lưu trú
Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị chi trả cho người đi công tác để hổ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác), với mức phụ cấp như sau:
a) Đi công tác ngoài tỉnh
- Cán bộ được cử đi công tác tại các vùng biển, hải đảo (ngoài tỉnh) mức chi 200.000đồng/ngày/người.
- Cán bộ được cử công tác tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mức chi 150.000đồng/ngày/người.
b) Đi công tác trong tỉnh
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh đến công tác tại các huyện Duyên Hải, Cầu Kè và các xã, ấp cù lao trong tỉnh, mức chi 80.000đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh đến công tác tại các huyện, xã còn lại, mức chi 50.000đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, thành phố đi công tác ở tỉnh và các huyện (ngoài địa bàn), mức chi 50.000đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, thành phố đến công tác tại các xã của huyện, thành phố và ngược lại, từ xã này đến công tác xã khác trong huyện, thành phố mức chi 25.000đồng/ngày/người.
c) Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác…và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
d) Chứng từ làm căn cứ thanh toán phụ cấp lưu trú gồm: văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt và cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi cư trú).
4. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
a) Thanh toán theo hình thức khoán
Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán theo các mức như sau:
- Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng, đô thị loại I thuộc tỉnh: Mức tối đa 350.000đồng/ngày/người;
- Đi công tác ở huyện của thành phố trực thuộc Trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: Mức tối đa 250.000đồng/ngày/người;
- Đi công tác tại các vùng còn lại ngoài tỉnh: Mức tối đa 200.000 đồng/ngày/người.
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế
Trong trường hợp không nhận thanh tóan theo hình thức khóan theo điểm a trên đây thì được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng, thành phố và các đô thị loại I thuộc tỉnh.
+ Đối tượng là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các chức danh Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 1 người/phòng;
+ Đối với các đối tượng cán bộ công chức còn lại: được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa là 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
- Đi công tác các vùng còn lại:
+ Đối tượng là Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoặc các chức danh Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 1 người/phòng;
+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, mức thanh toán tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
. Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không vượt mức thuê phòng của người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng);
. Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
c) Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ gồm: văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt số lượng ngày cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế).
d) Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ nghỉ không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những trường hợp cán bộ đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức.
5. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng áp dụng theo quy định tại khoản 5, Điều 2, Phần I Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Trường hợp đi công tác theo đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan áp dụng theo quy định tại khoản 6, Điều 2, Phần I Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri,...) thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.
8. Trường hợp cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn, thì do cơ quan tiến hành tố tụng thanh toán công tác phí cho nhân chứng từ nguồn kinh phí của cơ quan tiến hành tố tụng.
B. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ
I. Quy định chung về chế độ chi tiêu hội nghị áp dụng theo quy định tại Điều 3, Phần II Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Nội dung chi và mức chi tổ chức hội nghị
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi các nội dung theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Phần II Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Một số mức chi cụ thể
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:
- Cuộc họp tổ chức tại thành phố Trà Vinh: mức chi hỗ trợ tiền ăn không quá 100.000 đồng/ngày/người;
- Cuộc họp tổ chức tại huyện: mức chi hỗ trợ tiền ăn không quá 80.000 đồng/ngày/người;
- Cuộc họp tổ chức tại xã và cuộc họp do xã tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): mức chi hỗ trợ tiền ăn không quá 60.000 đồng/ngày/người.
Trong trường hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, mức chi tối đa theo mức quy định nêu trên. Nếu đại biểu có hưởng lương từ ngân sách nhà nước đăng ký ăn cơm cùng hội nghị thì thực hiện thu tiền ăn theo mức quy định nêu trên.
b) Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tổ chức tại tỉnh: đi theo đoàn 200.000 đồng/ngày/người, đi riêng lẻ 250.000 đồng/ngày/người.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước; chi bồi dưỡng báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị theo mức chi quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
d) Chi nước uống: tối đa không quá mức 30.000 đồng/ngày/đại biểu;
đ) Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương;
e) Các khoản chi phí thuê mướn khác phục vụ hội nghị như: thuê hội trường, in sao tài liệu, thuê xe, thuê giảng viên,... phải có hợp đồng, giấy biên nhận hoặc hóa đơn (trong trường hợp thuê dịch vụ).
III. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị bằng hoặc thấp hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị. Đối với những khoản kinh phí chi không thường xuyên (kinh phí không giao khoán) thì thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị theo mức chi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 15 tháng 9 năm 2010, có hiệu lực kể từ ngày 26/9/2010 và thay thế Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 02/7/2007, Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 08/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 291/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Đảng, nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 189/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 7Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 4Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 291/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Đảng, nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 9Nghị quyết 189/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, chế độ sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 03/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Sơn Minh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực