- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 01/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại Nghị quyết số 114/NQ- HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Bổ sung 02 dự án/11,295 ha. Cụ thể:
- Huyện Thuận Nam: 01 dự án/9,795 ha.
- Huyện Thuận Bắc: 01 dự án/1,50 ha.
2. Điều chỉnh 05 dự án/10,70 ha. Cụ thể:
- Huyện Ninh Hải: 02 dự án/1,78 ha.
- Huyện Bác Ái: 01 dự án/1,02 ha.
- Huyện Thuận Bắc: 01 dự án/0,10 ha.
- Huyện Ninh Sơn: 01 dự án/7,80 ha.
(Đính kèm Phụ lục điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
3. Đối với các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 không điều chỉnh tại Nghị quyết này, tiếp tục thực hiện theo quy định.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
- Công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã có danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 để người dân theo dõi, giám sát và triển khai thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 25 tháng 3 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất thực hiện dự án | Loại đất | |||
Tổng diện tích phải CMĐ | Chia ra | |||||||
1 vụ | 2 vụ | 3 vụ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh | |||||||
1 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Thành Sơn - Phước Nhơn (Tiểu dự án 1) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Xuân Hải | 4,98 | 0,70 |
| 0,70 |
|
2 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Nhơn Hải - Thanh Hải (Tiểu dự án 2) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tri Hải, Nhơn Hải, Thanh Hải | 11,53 | 1,08 |
| 1,08 |
|
Cộng I |
|
| 16,51 | 1,78 | - | 1,78 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất thực hiện dự án | Loại đất | |||
Tổng diện tích phải CMĐ | Chia ra | |||||||
1 vụ | 2 vụ | 3 vụ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh | |||||||
1 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Thành Sơn - Phước Nhơn (Tiểu dự án 1) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Phước Trung | 7,25 | 1,02 |
| 1,02 |
|
Cộng I |
|
| 7,25 | 1,02 | - | 1,02 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất thực hiện dự án | Loai đất | |||
Tổng diện tích phải CMĐ | Chia ra | |||||||
1 vụ | 2 vụ | 3 vụ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Danh mục dự án đăng ký bổ sung | |||||||
1 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Nhơn Hải - Thanh Hải (Tiểu dự án 2) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Lợi Hải, Bắc Sơn | 6,82 | 1,50 |
| 1,50 |
|
Cộng I |
|
| 6,82 | 1,50 |
| 1,50 |
| |
II | Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh | |||||||
1 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Thành Sơn - Phước Nhơn (Tiểu dự án 1) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Bắc Phong | 0,72 | 0,10 |
| 0,10 |
|
Cộng II |
|
| 0,72 | 0,10 | - | 0,10 |
| |
Tổng cộng (I + II) |
|
| 7,54 | 1,60 | - | 1,60 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỒ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất thực hiện dự án | Loại đất | |||
Tổng diện tích phải CMĐ | Chia ra | |||||||
1 vụ | 2 vụ | 3 vụ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Danh mục dự án đăng ký bổ sung | |||||||
1 | Đường nối từ cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng biển tổng hợp Cà Ná | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình giao thông | Nhị Hà, Phước Hà, Phước Minh, Phước Ninh | 59,225 | 9,795 |
| 9,795 |
|
Cộng I |
|
| 59,225 | 9,795 | - | 9,795 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất thực hiện dự án | Loại đất | |||
Tổng diện tích phải CMĐ | Chia ra | |||||||
1 vụ | 2 vụ | 3 vụ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh | |||||||
1 | Tiểu dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông nghiệp công nghệ cao Thành Sơn - Phước Nhơn (Tiểu dự án 1) | Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Nhơn Sơn | 23,11 | 7,80 |
| 7,80 |
|
Cộng I |
|
| 23,11 | 7,80 | - | 7,80 |
|
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 09/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 09/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Nghị quyết 01/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 02/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực