- 1Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2021/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 1508/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp chuyên đề thứ 14 thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội động nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; tuân thủ chế độ, định mức tiêu chuẩn theo quy định.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 5. Chi tổ chức hội nghị liên quan đến công tác bầu cử
Thực hiện nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Chi tổ chức tập huấn công tác bầu cử
Thực hiện nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Riêng đại biểu dự tập huấn không hưởng lương từ ngân sách nhà nước áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 7. Chi bồi dưỡng các cuộc họp liên quan đến công tác bầu cử các cấp
1. Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức liên quan đến bầu cử:
a) Chủ trì cuộc họp: 160.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
2. Các cuộc họp của các đơn vị khác liên quan đến công tác bầu cử:
a) Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đoàn công tác được chi như sau:
1. Chi kiểm tra, giám sát:
a) Trưởng đoàn: 160.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của đoàn: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ trực tiếp đoàn: 60.000 đồng/người/buổi.
d) Phục vụ gián tiếp đoàn (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 40.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam: Mức 2.000.000 đồng/báo cáo.
b) Chi tham gia ý kiến của chuyên gia (nếu có) đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: 200.000đ/người/lần, tối đa 1.000.000đ/người/văn bản.
Điều 9. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
1. Bồi dưỡng theo mức khoán đối với các đối tượng:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: Mức 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: Mức 1.400.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Các Ủy viên Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: Mức 1.600.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: Mức 1.200.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: Mức 800.000 đồng/người/tháng.
c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban và Thư ký Ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: Mức 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: Mức 1.400.000 đồng/người/tháng.
d) Các Ủy viên Ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: Mức 1.600.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: Mức 1.200.000 đồng/người/tháng.
đ) Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh (giúp việc cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Giám đốc Sở Nội vụ): Mức 800.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện (giúp việc cho Ủy ban bầu cử): Mức 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, đ khoản 1, Điều này được tính từ thời gian Quyết định của Ủy ban nhân dân thành lập Ủy ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ, tối đa không quá 04 tháng đối với cấp tỉnh và 03 tháng đối với cấp huyện, cấp xã. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1, Điều này được tính từ thời gian Quyết định của Ủy ban nhân dân thành lập Ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ, tối đa không quá 03 tháng đối với cấp tỉnh và 02 tháng đối với cấp huyện.
Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): 80.000 đồng/người/ngày, thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày.
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.200.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử):
a) Bồi dưỡng cho Tổ bầu cử tham gia phục vụ bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): 150.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng cho 02 cử tri chứng kiến kiểm phiếu bầu cử (ngày bầu cử): 100.000 đồng/người/ngày.
Danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Ủy ban bầu cử tỉnh; Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng.
2. Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ: 400.000 đồng/người/tháng.
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Ủy ban bầu cử cấp huyện; Tổ trưởng và Tổ phó Tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh quyết định danh sách những người được hỗ trợ cước điện thoại, mức khoán tối đa không quá 250.000 đồng/người/tháng; Chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định danh sách những người được hỗ trợ cước điện thoại, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng (nằm trong dự toán kinh phí bầu cử được giao).
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, từ thời điểm Quyết định của Uỷ ban nhân dân thành lập Ủy ban bầu cử có hiệu lực đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc nhiệm vụ nhưng tối đa không quá 03 tháng.
Điều 11. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
1. Người được giao trực tiếp việc tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 40.000 đồng/người/buổi.
Điều 12. Các nội dung chi khác
Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
- 1Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 77/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị quyết 77/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 02/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết