- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 28/2017/TT-BYT quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI, NGƯỜI MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN, NGƯỜI NHIỄM HIV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV;
Xét Tờ trình số 7130/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, người mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn, người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo, người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, người mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn, người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng hỗ trợ là những người có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm;
a) Người thuộc hộ nghèo theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai.
b) Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim nhưng gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí, trừ các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
d) Người nhiễm HIV.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại
2. Không hỗ trợ cho các đối tượng trong các trường hợp sau:
a) Tự chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến);
b) Khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu;
c) Cố ý tự tử hoặc tự gây thương tích; điều trị tổn thương về thể chất do hành vi vi phạm pháp luật của mình gây ra.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn
a) Đối tượng hỗ trợ: Đối tượng quy định tại
b) Mức hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ngày.
c) Số ngày hưởng hỗ trợ theo đúng số ngày điều trị nội trú trong hồ sơ bệnh án, bao gồm cả ngày nhập viện và ngày xuất viện. Trường hợp bệnh nhân chuyển viện lên tuyến trên tự túc tiền ăn theo số ngày điều trị tuyến trên, căn cứ vào giấy ra viện của bệnh viện tuyến trên để làm căn cứ thanh toán.
2. Hỗ trợ chi phí đi lại
a) Đối tượng hỗ trợ: Đối tượng quy định tại
b) Mức hỗ trợ
- Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một bệnh nhân được vận chuyển trên cùng một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một bệnh nhân.
- Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho bệnh nhân theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
3. Hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh
a) Đối tượng quy định tại điểm a và
b) Đối tượng quy định tại
- Trường hợp có thẻ bảo hiểm y tế: Hỗ trợ 50% chi phí cùng chi trả trong phạm vi được hưởng của Quỹ bảo hiểm y tế. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/người/năm.
- Trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế: Hỗ trợ một lần 25% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/người.
c) Đối tượng quy định tại
4. Hỗ trợ chi phí tiêm vắc - xin bệnh dại
Hỗ trợ 100% chi phí tiêm vắc - xin bệnh dại cho đối tượng quy định tại
5. Hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế
Hỗ trợ 100% chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí từ Ngân sách tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai, thực hiện Nghị quyết này; xây dựng quy trình xét duyệt các đối tượng được hỗ trợ theo đúng quy định, trong đó có tiêu chí cụ thể để xác định đối tượng là người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim nhưng gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí, đảm bảo việc xét duyệt được chặt chẽ, đúng đối tượng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát, tuyên truyền và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 3Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản I, Điều 1 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 62/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; phụ nữ thuộc hộ nghèo sinh con tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Công văn 5262/SYT-KHTC năm 2021 về thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện dã chiến trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 5283/KH-STP-PBGDPL thực hiện "Tháng cao điểm Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con" tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 9Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 28/2017/TT-BYT quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 13Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản I, Điều 1 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 62/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; phụ nữ thuộc hộ nghèo sinh con tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Công văn 5262/SYT-KHTC năm 2021 về thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện dã chiến trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Kế hoạch 5283/KH-STP-PBGDPL thực hiện "Tháng cao điểm Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con" tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 19Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 20Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo, người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, người mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn, người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 02/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Phú Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực