Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng nộp lệ phí, cơ quan thu lệ phí; các đối tượng, trường hợp miễn thu lệ phí; mức thu lệ phí; chế độ kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú; Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân;
b) Cơ quan thu lệ phí: Công an xã, phường, thị trấn; Công an các huyện, thành phố; Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các đối tượng, trường hợp miễn thu lệ phí
1. Các đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:
a) Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật;
b) Người có công với cách mạng; cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của người có công với cách mạng;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:
a) Điều chỉnh lại những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà;
b) Cấp lần đầu, cấp lại chứng minh nhân dân cho công dân dưới 18 tuổi mồ côi cha lẫn mẹ;
c) Cấp đổi chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
Điều 3. Mức thu lệ phí
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường của thành phố Quảng Ngãi | Các xã, phường, thị trấn còn lại | |||
1. | Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
|
a) | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
b) | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân | Đồng/lần cấp | 20.000 | 10.000 |
c) | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/lần điều chỉnh | 8.000 | 4.000 |
d) | Gia hạn tạm trú | Đồng/lần gia hạn | 10.000 | 5.000 |
2. | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) | Đồng/lần cấp | 9.000 | 4.000 |
Điều 4. Kê khai thu, nộp và quản lý lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 101/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 127/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 8Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 101/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 127/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 02/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra