- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Xét Tờ trình số 5202/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay (Phụ lục I).
Điều 2. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa cho vay và được ngân sách cấp bù lãi suất (Phụ lục II).
Điều 3. Cấp bù lãi suất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức cấp bù lãi suất theo từng lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên giai đoạn 2016-2020.
2. Mức cấp bù lãi suất là mức cấp theo tỷ lệ % so với lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng thời kỳ, nhưng không quá 100% lãi suất tối thiểu.
3. Cấp bù 100% lãi suất vay từ Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đối với các dự án nước sạch nông thôn trong trường hợp ngân sách không có nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mức vay được hỗ trợ 100% lãi suất không vượt quá mức vốn ngân sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg .
4. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất là số tiền thực tế chủ đầu tư thực vay nhưng không vượt quá mức quy định theo Quy chế cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.
Điều 4. Thời gian, nguồn vốn cấp bù lãi suất
1. Thời gian: Theo thời gian cho vay của hợp đồng tín dụng giữa nhà đầu tư và Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.
2. Nguồn vốn: Sử dụng vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh hàng năm để cấp bù lãi suất theo quy định.
Điều 5. Đối với hợp đồng tín dụng giữa nhà đầu tư và Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đã ký kết trong giai đoạn 2013-2015 theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán áp dụng mức cấp bù lãi suất theo quy định mới khi có hiệu lực nhưng không thấp hơn mức cấp bù lãi suất đã ký kết.
Điều 6. Đối với dự án có tính cấp thiết và đặc thù, sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa trong trường hợp nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án không còn tài sản thế chấp theo quy định, đồng thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng.
2. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.
II. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
1. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
2. Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.
III. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
1. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.
2. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
3. Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
IV. Xã hội hóa hạ tầng xã hội
1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội.
2. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
3. Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.
4. Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA CHO VAY VÀ ĐƯỢC NGÂN SÁCH CẤP BÙ LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội.
2. Đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư.
3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.
5. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
6. Đầu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống điện trên địa bàn tỉnh; đầu tư phát triển sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
7. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
8. Đầu tư xây dựng, nâng cấp và mở rộng cảng biển.
9. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.
10. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- 1Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 2Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017–2021
- 3Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Lào Cai được đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư, từ nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh do Quỹ Đầu tư phát triển Bạc Liêu thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay năm 2021
- 6Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 7Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 2Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 3Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017–2021
- 8Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Lào Cai được đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư, từ nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 10Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh do Quỹ Đầu tư phát triển Bạc Liêu thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay năm 2021
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- Số hiệu: 02/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực