- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 06 tháng 8 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 117/TTr-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND-KTNS ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
(Có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Riêng phụ cấp đối với Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban Hội đồng nhân dân xã (thí điểm) được thực hiện từ tháng 9 năm 2012.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2012.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh. Các chế độ về hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Người kiêm nhiệm chức vụ ở cơ quan khác nếu kiêm nhiệm thêm chức vụ trong Hội đồng nhân dân vẫn được hưởng phụ cấp theo Quy định này.
Người kiêm nhiệm nhiều công việc trong Hội đồng nhân dân thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Các khoản chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. PHỤ CẤP CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể, nếu kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,0 mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,8 mức lương tối thiểu
2. Cấp huyện:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,8 mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,6 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,6 mức lương tối thiểu
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,2 mức lương tối thiểu
Điều 5. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm các chức vụ Phó Trưởng Ban, thành viên Ban, Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng Ban: 0,6 mức lương tối thiểu
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,6 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu
d) Thành viên Ban: 0,2 mức lương tối thiểu
2. Cấp huyện:
a) Phó Trưởng Ban: 0,4 mức lương tối thiểu
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu
c) Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,2 mức lương tối thiểu
d) Thành viên Ban: 0,1 mức lương tối thiểu
3. Cấp xã:
a) Phó Trưởng Ban: 0,1 mức lương tối thiểu
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,1 mức lương tối thiểu
c) Thành viên Ban: 0,05 mức lương tối thiểu
Mục 2. CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 6. Đối tượng và mức chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát:
1. Chi soạn thảo, tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo: Thực hiện bằng mức chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2. Cấp tiền lưu trú cho các thành viên tham gia theo định mức:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định của Bộ Tài chính
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện
3. Bồi dưỡng người chủ trì (hoặc Trưởng đoàn):
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
Mục 3. CHI PHỤC VỤ KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp:
1. Cấp tiền lưu trú (hỗ trợ tiền ăn) đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định của Bộ Tài chính
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện
Nếu họp nửa ngày thì mức chi bằng 50% mức chi nói trên.
2. Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi
b) Bồi dưỡng Thư ký:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi
c) Xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết của kỳ họp: Áp dụng theo quy định hiện hành tại địa phương.
d) Viết báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri; ý kiến thảo luận ở Tổ đại biểu (trước và trong kỳ họp); báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp trả lời ý kiến của cử tri và đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp (mỗi kỳ họp 01 báo cáo/loại):
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo
đ) Soạn thảo các văn bản khác trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 80.000 đồng/văn bản
Mục 4. CHI XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ CÁC HỘI NGHỊ, CUỘC HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ các Hội nghị, cuộc họp:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và người được mời tham gia các hoạt động xây dựng pháp luật, tiếp xúc cử tri và hội nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được chi hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh; báo cáo tham luận tại các hội nghị Hội đồng nhân dân từ 2 cấp trở lên (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức độ phức tạp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp triệu tập quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
Mục 5. CHẾ ĐỘ CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 9. Chế độ thanh toán tiền phương tiện công tác:
Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân được Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân thanh toán tiền xe theo giá phương tiện công cộng.
Điều 10. Chế độ chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ:
1. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất), mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
- Cấp huyện: 3.000.000đồng/người/nhiệm kỳ
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 200.000 đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện 150.000 đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã 80.000 đồng/đại biểu/tháng để truy cập thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động.
3. Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp xã 5.000.000 đồng/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám sát những vấn đề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá 2.000.000 đồng/01 lần đến xong việc.
Điều 11. Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ công chức phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân:
1. Phóng viên Báo, Đài và cán bộ công chức là thành viên tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân nói ở các Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Cán bộ công chức thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân nói ở Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu Hội đồng nhân dân.
Điều 12. Mức chi cho những nội dung khác không có trong Nghị quyết này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định theo thẩm quyền và không được vượt mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định của nhà nước.
- 1Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
- 14Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 15Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND7 về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 17Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 19Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước
- 20Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 8Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 14Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 17Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 18Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
- 20Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 21Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND7 về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
- 22Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 23Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 24Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 02/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực