- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002, và những văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Sau khi xem xét tờ trình số 3236/TTr-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 7k/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính áp dụng cho các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã khi thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân, gọi chung là Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Văn phòng Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này nhằm đảm bảo tính thống nhất một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp. Kinh phí thực hiện các chế độ theo quy định này được bố trí trong nguồn kinh phí phục vụ hoạt động chung của Hội đồng nhân dân các cấp hàng năm. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp đó.
b) Đối với các khoản chi của Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được bố trí một khoản kinh phí riêng trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Các khoản chi thường xuyên của Văn phòng Hội đồng nhân dân trên nguyên tắc thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước (trừ kinh phí chi cho hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, chuyên trách các Ban của Hội đồng nhân dân).
d) Trong quy định này, các huyện, thị xã Hương Thuỷ, thành phố Huế đuợc gọi chung là cấp huyện; các xã, phường, thị trấn được gọi chung là cấp xã.
3. Quy định trách nhiệm phối hợp:
Việc chi cho các đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Hội đồng nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân và chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Các đoàn công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Hội đồng nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân thì chi phí ăn, ở (nếu có), đi lại do các đoàn công tác đảm bảo từ kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân quyết định thành lập đoàn.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, được mời tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, bồi dưỡng…trong thời gian công tác) do đơn vị tổ chức, triệu tập đảm bảo.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân triệu tập thì các chi phí ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ…(trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) do Văn phòng Hội đồng nhân dân đảm bảo.
4. Một số quy định cụ thể về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp: (có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Nghị quyết số 7k/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 02/2011/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân như: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng là 10% mức lương hiện hưởng.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân các cấp thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:
- Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh: 8% mức lương hiện hưởng.
- Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện: 7% mức lương hiện hưởng.
c) Trách nhiệm chi trả phụ cấp: Các cơ quan, đơn vị chi trả tiền lương cho cán bộ kiêm nhiệm thì chi tiền phụ cấp kiêm nhiệm cùng với tiền lương hàng tháng, từ nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị đó.
d) Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân đã nghỉ hưu, trong thời gian còn giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân các cấp thì được hưởng một khoản phụ cấp tương đương phụ cấp kiêm nhiệm ở điểm a, b nói trên, tính trên lương hưu và chi trả hàng tháng từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Chi phụ cấp cho các Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Mức phụ cấp hàng tháng cho các Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: bằng hệ số 0.15 so với mức lương tối thiểu chung.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: bằng hệ số 0.1 so với mức lương tối thiểu chung.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: bằng hệ số 0.07 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức phụ cấp hàng tháng cho các Tổ phó (nếu có) của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được tính bằng 60% so với mức phụ cấp của Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri và chi tiếp công dân:
a) Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri của cả 3 cấp nhằm trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê hội trường, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: khoán chi 300.000đồng/điểm/lần tiếp xúc.
b) Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tham gia tiếp xúc cử tri và tiếp công dân:
- Cấp tỉnh: 50.000đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức phục vụ của cả 3 cấp: 25.000đồng/người/buổi.
4. Chi hoạt động giám sát, thẩm tra:
a) Chi xây dựng văn bản: Khoán cho một đợt giám sát, thẩm tra gồm: soạn
thảo quyết định thành lập đoàn; kế hoạch, đề cương giám sát, thẩm tra theo các mức như sau:
- Cấp tỉnh: 400.000đồng/đợt giám sát.
- Cấp huyện: 300.000đồng/đợt giám sát.
- Cấp xã: 200.000đồng/đợt giám sát.
b) Chi bồi dưỡng giám sát, thẩm tra: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho Trưởng đoàn, các thành viên của đoàn đi giám sát, đi thẩm tra như sau:
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Đối tượng được hưởng | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Trưởng đoàn | Đồng/người/buổi | 70 | 60 | 50 |
2 | Thành viên | Đồng/người/buổi | 50 | 40 | 30 |
3 | Lái xe, nhân viên phục vụ | Đồng/người/buổi | 25 | 25 | 25 |
c) Với các dự án, đề án phức tạp cần phải thuê chuyên gia tư vấn thì chế độ thuê chuyên gia thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trong trường hợp Nhà nước chưa có quy định thì giao Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi phù hợp.
5. Chi phục vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân:
a) Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, Hội đồng nhân dân cấp nào tổ chức kỳ họp thì cấp đó chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo các mức chi sau:
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Đối tượng được hưởng | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chủ trì cuộc họp | Đồng/người/ngày | 200 | 160 | 120 |
2 | Thư ký cuộc họp | Đồng/người/ngày | 160 | 140 | 100 |
3 | Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời | Đồng/người/ngày | 100 | 100 | 60 |
4 | Chuyên viên, nhân viên phục vụ và lái xe. | Đồng/người/ngày | 50 | 50 | 40 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà ở xa về dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân được bố trí phòng nghỉ tại khách sạn theo tiêu chuẩn chế độ công tác phí và được hỗ trợ tiền tàu, xe đi lại theo quy định hiện hành.
b) Chế độ chi phục vụ công tác tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định theo quy định hiện hành, trên tinh thần tiết kiệm.
6. Chi hoạt động xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp:
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân. Cụ thể như sau:
a) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh:
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Quy mô và tính chất của đề án, tờ trình, báo cáo | ||
Loại phức tạp | Loại trung bình | Loại ít phức tạp | ||
1 | Dự thảo tờ trình, đề án và nghị quyết | 5.000 | 3.000 | 500 |
2 | Thẩm định nghị quyết | 200 | 150 | 100 |
3 | Dự thảo báo cáo thẩm tra tờ trình, đề án, nghị quyết | 500 | 400 | 300 |
4 | Hoàn chỉnh nghị quyết sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trình Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh ký chứng thực | 200 | 150 | 100 |
b) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện được tính bằng 60% so với mức hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh tại điểm a nói trên.
c) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng nhân dân xã được tính bằng 40% so với mức hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh tại điểm a nói trên.
d) Việc xác định độ phức tạp, trung bình, ít phức tạp của các đề án, nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp thống nhất quy định cụ thể trong Thông báo về nội dung cuộc họp liên tịch chuẩn bị cho các kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp.
đ) Đối với những tờ trình, đề án, nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp đã được hoàn chỉnh, nhưng khi trình Hội đồng nhân dân tại kỳ họp không được Hội đồng nhân dân thông qua thì được chi bằng 50% mức quy định trên.
e) Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng tờ trình, đề án, nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp để trình kỳ họp Hội đồng nhân dân, có trách nhiệm chi bồi dưỡng cho các cán bộ được phân công xây dựng tờ trình, đề án, nghị quyết từ nguồn xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị.
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
8. Chế độ hỗ trợ đối với các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
Ngoài chế độ sinh hoạt phí theo quy định tại Điều 75 của Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, quy định mức hoạt động phí hàng tháng của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bằng hệ số 0,3 mức lương tối thiểu; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện bằng hệ số 0,4 mức lương tối thiểu, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu. Ngoài các chế độ, định mức chi tiêu hành chính cho cán bộ, công chức là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định hiện hành. Các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được hỗ trợ thêm các khoản như sau:
a) Mức hỗ trợ theo mức khoán để chi phí các khoản văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, tham gia xây dựng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân. Cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 150.000đồng/tháng/đại biểu.
- Cấp huyện: 100.000đồng/tháng/đại biểu.
- Cấp xã: 70.000đồng/tháng/đại biểu.
b) Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu được trang cấp 01 bộ trang phục (lễ phục) với mức như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000đồng/đại biểu.
- Cấp huyện: 1.700.000đồng/đại biểu.
- Cấp xã: 1.500.000đồng/đại biểu.
c) Một đại biểu Hội đồng nhân dân nếu trúng cử ở nhiều cấp Hội đồng nhân dân, thì chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ cao nhất.
9. Chế độ cho các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước ngoài chế độ sinh hoạt phí được hưởng theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, còn được hưởng một số chế độ sau:
a) Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc (hàng tháng):
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: bằng hệ số 0.3 so với mức lương tối thiểu.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: bằng hệ số 0.2 so với mức lương tối thiểu.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: bằng hệ số 0.1 so với mức lương tối thiểu.
b) Chế độ Bảo hiểm y tế: Được mua thẻ bảo hiểm y tế, mức mua thẻ bảo hiểm y tế hàng tháng theo quy định nhà nước hiện hành.
10. Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp các ngày lễ, Tết:
Khi tổ chức đoàn thăm hỏi các đối tượng chính sách như: gia đình có công với cách mạng; bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương, bệnh binh; gia đình liệt sỹ; cán bộ hoạt động cách mạng; các cá nhân gặp rủi ro, thiên tai, đặc biệt khó khăn… và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật… thì được tặng quà có mức giá trị quà tặng mỗi lần thăm hỏi như sau:
a) Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
- Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân: mức chi tối đa 1.500.000 đồng/lần/tập thể và 500.000 đồng/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân: mức chi tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể và 200.000 đồng/lần/cá nhân
b) Đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện:
- Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân: mức chi tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể và 200.000 đồng/lần/cá nhân.
- Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân: mức chi tối đa 200.000 đồng/lần/tập thể và 100.000 đồng/lần/cá nhân
c) Đối với Hội đồng nhân dân cấp xã: Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân: mức chi tối đa 150.000 đồng/lần/tập thể và 100.000đồng/lần/cá nhân.
d) Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ vào các đối tượng và khả năng ngân sách của mỗi cấp để giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định số lần tặng quà, đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với khả năng ngân sách của mỗi cấp.
a) Chi thăm hỏi đại biểu Hội đồng nhân dân ốm đau:
- Cấp tỉnh: 500.000đồng/lần.
- Cấp huyện: 300.000đồng/lần.
- Cấp xã: 200.000đồng/lần.
b) Chi thăm viếng đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con chết:
- Cấp tỉnh: 600.000đồng/lần.
- Cấp huyện: 400.000đồng/lần.
- Cấp xã: 300.000đồng/lần.
12. Chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài:
Chế độ chi tiếp khách thực hiện theo các quy định Nhà nước hiện hành của Trung ương và của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, hoạt động tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân được Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng thực hiện theo quy định nhà nước hiện hành của Trung ương và của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 02/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực