- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024 và phương án phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2024;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 16 tháng 01 năm, 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh với tổng số tiền 59.041 triệu đồng, gồm 05 Dự án, cụ thể như sau:
1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.
2. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng.
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng.
3. Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.
- Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.
- Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững.
4. Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
- Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin.
- Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.
5. Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
- Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình.
- Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá Chương trình.
(Chi tiết theo Biểu phân bổ kinh phí đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung/Đơn vị | Tổng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình | Kế hoạch kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương năm 2024 | Kế hoạch kinh phí sự nghiệp ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu 15% theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | ||||||||
Tổng số | Gồm | Tổng số | Gồm | |||||||||
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | Các hoạt động kinh tế | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | Các hoạt động kinh tế | |||||
(1) = (2)+(7) | (2) = (3) + (4) + (5) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (8) + | (8) | (9) | (10) | (11) | ||
21.939 | 19.077 |
|
|
| 19.077 | 2.862 |
|
|
| 2.862 | ||
Thành phố Phan Thiết | 1.257 | 1.093 | 1.093 | 164 | 164 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 2.287 | 1.989 | 1.989 | 298 | 298 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 2.765 | 2.404 | 2.404 | 361 | 361 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 3.518 | 3.059 | 3.059 | 459 | 459 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 2.765 | 2.404 | 2.404 | 361 | 361 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 1.306 | 1.136 | 1.136 | 170 | 170 | |||||||
Thị xã La Gi | 816 | 710 | 710 | 106 | 106 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 4.020 | 3.496 | 3.496 | 524 | 524 | |||||||
Huyện Đức Linh | 2.765 | 2.404 | 2.404 | 361 | 361 | |||||||
Huyện Phú Quý | 440 | 382 | 382 | 58 | 58 | |||||||
13.101 | 11.392 |
|
| 2.978 | 8.414 | 1.709 |
|
| 447 | 1.262 | ||
a | Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 9.676 | 8.414 |
|
|
| 8.414 | 1.262 |
|
|
| 1.262 |
Thành phố Phan Thiết | 544 | 473 | 473 | 71 | 71 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 989 | 860 | 860 | 129 | 129 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 1.196 | 1.040 | 1.040 | 156 | 156 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 1.522 | 1.324 | 1.324 | 198 | 198 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 1.196 | 1.040 | 1.040 | 156 | 156 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 566 | 492 | 492 | 74 | 74 | |||||||
Thị xã La Gi | 353 | 307 | 307 | 46 | 46 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 1.740 | 1.513 | 1.513 | 227 | 227 | |||||||
Huyện Đức Linh | 1.196 | 1.040 | 1.040 | 156 | 156 | |||||||
Huyện Phú Quý | 190 | 165 | 165 | 25 | 25 | |||||||
Chi Cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 184 | 160 | 160 | 24 | 24 | |||||||
b | Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng | 3.425 | 2.978 |
|
| 2.978 |
| 447 |
|
| 447 |
|
Thành phố Phan Thiết | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 236 | 205 | 205 | 31 | 31 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 236 | 205 | 205 | 31 | 31 | |||||||
Thị xã La Gi | 376 | 327 | 327 | 49 | 49 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Đức Linh | 362 | 315 | 315 | 47 | 47 | |||||||
Huyện Phú Quý | 64 | 55 | 55 | 9 | 9 | |||||||
Trung tâm kiểm soát bệnh tật | 341 | 296 | 296 | 45 | 45 | |||||||
14.211 | 12.359 | 8.521 |
|
| 3.838 | 1.852 | 1.277 |
|
| 575 | ||
a | Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 9.798 | 8.521 | 8.521 |
|
|
| 1.277 | 1.277 |
|
|
|
Thành phố Phan Thiết | 769 | 669 | 669 | 100 | 100 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 1.001 | 871 | 871 | 130 | 130 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 1.004 | 873 | 873 | 131 | 131 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 1.149 | 999 | 999 | 150 | 150 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 1.060 | 922 | 922 | 138 | 138 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 563 | 489 | 489 | 74 | 74 | |||||||
Thị xã La Gi | 677 | 589 | 589 | 88 | 88 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 1.267 | 1.102 | 1.102 | 165 | 165 | |||||||
Huyện Đức Linh | 1.060 | 922 | 922 | 138 | 138 | |||||||
Huyện Phú Quý | 298 | 259 | 259 | 39 | 39 | |||||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 950 | 826 | 826 | 124 | 124 | |||||||
b | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững | 4.413 | 3.838 |
|
|
| 3.838 | 575 |
|
|
| 575 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4.413 | 3.838 | 3.838 | 575 | 575 | |||||||
3.845 | 3.343 |
| 3.343 |
|
| 502 |
| 502 |
|
| ||
a | Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin | 2.121 | 1.844 |
| 1.844 |
|
| 277 |
| 277 |
|
|
Thành phố Phan Thiết | 85 | 74 | 74 | 11 | 11 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 155 | 135 | 135 | 20 | 20 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 188 | 163 | 163 | 25 | 25 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 238 | 207 | 207 | 31 | 31 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 188 | 163 | 163 | 25 | 25 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 89 | 77 | 77 | 12 | 12 | |||||||
Thị xã La Gi | 55 | 48 | 48 | 7 | 7 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 272 | 237 | 237 | 35 | 35 | |||||||
Huyện Đức Linh | 188 | 163 | 163 | 25 | 25 | |||||||
Huyện Phú Quý | 30 | 26 | 26 | 4 | 4 | |||||||
Sở Thông tin và Truyền thông | 633 | 551 | 551 | 82 | 82 | |||||||
b | Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 1.724 | 1.499 |
| 1.499 |
|
| 225 |
| 225 |
|
|
Thành phố Phan Thiết | 65 | 56 | 56 | 9 | 9 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 118 | 102 | 102 | 16 | 16 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 141 | 123 | 123 | 18 | 18 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 179 | 156 | 156 | 23 | 23 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 141 | 123 | 123 | 18 | 18 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 67 | 58 | 58 | 9 | 9 | |||||||
Thị xã La Gi | 42 | 36 | 36 | 6 | 6 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 206 | 179 | 179 | 27 | 27 | |||||||
Huyện Đức Linh | 141 | 123 | 123 | 18 | 18 | |||||||
Huyện Phú Quý | 23 | 20 | 20 | 3 | 3 | |||||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 601 | 523 | 523 | 78 | 78 | |||||||
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình | 5.945 | 5.169 | 5.169 |
|
|
| 776 | 776 |
|
|
| |
a | Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 3.873 | 3.368 | 3.368 |
|
|
| 505 | 505 |
|
|
|
Thành phố Phan Thiết | 167 | 145 | 145 | 22 | 22 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 304 | 264 | 264 | 40 | 40 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 367 | 319 | 319 | 48 | 48 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 467 | 406 | 406 | 61 | 61 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 367 | 319 | 319 | 48 | 48 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 173 | 151 | 151 | 22 | 22 | |||||||
Thị xã La Gi | 108 | 94 | 94 | 14 | 14 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 533 | 464 | 464 | 69 | 69 | |||||||
Huyện Đức Linh | 367 | 319 | 319 | 48 | 48 | |||||||
Huyện Phú Quý | 59 | 51 | 51 | 8 | 8 | |||||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 961 | 836 | 836 | 125 | 125 | |||||||
b | Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá | 2.072 | 1.801 | 1.801 |
|
|
| 271 | 271 |
|
|
|
Thành phố Phan Thiết | 90 | 78 | 78 | 12 | 12 | |||||||
Huyện Tuy Phong | 162 | 141 | 141 | 21 | 21 | |||||||
Huyện Bắc Bình | 197 | 171 | 171 | 26 | 26 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | 249 | 217 | 217 | 32 | 32 | |||||||
Huyện Hàm Thuận Nam | 197 | 171 | 171 | 26 | 26 | |||||||
Huyện Hàm Tân | 93 | 81 | 81 | 12 | 12 | |||||||
Thị xã La Gi | 58 | 50 | 50 | 8 | 8 | |||||||
Huyện Tánh Linh | 285 | 248 | 248 | 37 | 37 | |||||||
Huyện Đức Linh | 197 | 171 | 171 | 26 | 26 | |||||||
Huyện Phú Quý | 31 | 27 | 27 | 4 | 4 | |||||||
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 513 | 446 | 446 | 67 | 67 | |||||||
| TỔNG | 59.041 | 51.340 | 13.690 | 3.343 | 2.978 | 31.329 | 7.701 | 2.053 | 502 | 447 | 4.699 |
- 1Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết và quy định kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Đề án 10-ĐA/TU về giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025, năm 2024
- 5Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 13Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết và quy định kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Đề án 10-ĐA/TU về giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025, năm 2024
- 15Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 01/NQ-HĐND Kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 01/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Hoài Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực