Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2023/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 23 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định một số mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-KTNS ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này Quy định một số mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).

Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Mức chi cụ thể

1. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Hội đồng và Tổ công tác:

a) Chủ tịch Hội đồng (hoặc Trưởng ban): 700.000 đồng/người/tháng.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Trưởng Ban) và thành viên Hội đồng (hoặc Ban): 600.000 đồng/người/tháng.

c) Tổ trưởng, tổ phó và thành viên tổ công tác: 500.000 đồng/người/tháng

Trường hợp các thành viên Hội đồng và Tổ công tác kiêm nhiệm nhiều dự án thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính theo thời gian làm việc thực tế của từng dự án, với tổng mức phụ cấp kiêm nhiệm không vượt quá quy định tại điểm a, b, c Khoản này.

2. Mức chi bồi dưỡng đi hiện trường (ngoài mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Khoản 1):

a) Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 80.000 đồng/người/ngày.

b) Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 160.000 đồng/người/ngày.

Mức chi bồi dưỡng nêu trên được tính cho những ngày đi làm việc thực tế tại hiện trường phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai, kiểm đếm, kiểm kê tài sản, đo đạc,... để xác định giá trị lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.

3. Đối với các công trình, dự án phải tổ chức cưỡng chế để giải phóng mặt bằng, thì các thành viên thuộc Hội đồng; Ban chỉ đạo, tổ công tác và các lực lượng khác cùng tham gia công tác cưỡng chế được bồi dưỡng như sau:

a) Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 140.000 đồng/người/ngày.

b) Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 280.000 đồng/người/ngày.

4. Chi bồi dưỡng cho thành viên trực tiếp tham gia công tác giám sát, nghiệm thu bốc mộ, giám sát công tác vệ sinh môi trường trong và sau bốc mộ: 40.000 đồng/mộ.

5. Chi bồi dưỡng cho cán bộ xã, phường, thị trấn (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) thực hiện công tác điều tra xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở, đất nông lâm nghiệp:

a) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở: 130.000 đồng/hộ.

b) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp: 300.000 đồng/ha.

Riêng đối với phần xác nhận nguồn gốc đất của các tổ chức được nhà nước giao đất không thực hiện chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp.

6. Chi bồi dưỡng cho cán bộ thôn, xóm, khu vực, bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) ở địa phương cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo giấy mời của tổ chức thực hiện bồi thường là: 120.000 đồng/người/ngày.

7. Chi phí nước uống: 15.000 đồng/người/ngày.

8. Chi bồi dưỡng cho các thành viên Hội đồng và Tổ công tác tham gia các cuộc họp thông qua phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng; họp để giải quyết các công việc liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư: 120.000 đồng/người/buổi.

9. Chi phục vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường: 80.000 đồng/người/ngày.

10. Các nội dung chi phí khác còn lại liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa quy định tại Nghị quyết này và chưa có quy định cụ thể của Nhà nước về tiêu chuẩn, chế độ, định mức thì được tính theo nhu cầu sử dụng thực tế của tùng dự án nhưng phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

11. Chi phí thẩm định phương án bồi thường, chi phí thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được tính 0,2% trên tổng giá trị kinh phí bồi thường, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được phân bổ cụ thể như sau:

a) Chi phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ được hưởng 70%.

b) Chi phí thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được hưởng 30%.

c) Nội dung chi của chi phí thẩm định được hưởng nêu trên do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định quyết định cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình theo đúng quy định.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này dã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 01/2023/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 23/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản