- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/NQ-HĐND | Long An, ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 795/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 207/BC-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khoá X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bố vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
4. Việc phân bổ cụ thể từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Việc phân bổ tỷ lệ cụ thể theo từng địa bàn nhưng không vượt quá tổng số tiền được trung ương phân bổ hàng năm.
6. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu được Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025.
3. Đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển (sau đây viết tắt là ĐBKK)
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển.
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển | Hệ số |
Vùng bãi ngang, ven biển | 1 |
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức: Bi = Q.Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển thực hiện Dự án 1.
Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Điều 6. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Dự án: tối đa 15% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 85% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn |
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 ĐVi
XNi là xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 2% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 98% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn |
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn |
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 20% | 1 |
- Từ 20% đến dưới 25% | 1,2 |
- Từ 25% đến dưới 30% | 1,4 |
- Từ 30% trở lên | 1,6 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ei = Q.Yi. DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 3 ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn
a) Định mức phân bổ vốn sự nghiệp
- Tối đa 20% tổng kinh phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh phí tiểu dự án để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh phí tiểu dự án để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn |
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh |
|
- Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 0,1 |
- Mỗi một trường trung cấp | 0,2 |
- Mỗi một trường cao đẳng | 0,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: li = Q.Xi
Trong đó:
li là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố theo công thức:
Xi = (TLi QMi) x 3 (TRi TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i được tính theo công thức:
TRi = 0,3 x CĐi 0,2 x TCi 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TCi là số trường trung cấp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
* Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn |
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 10.000 người/năm | 0,5 |
- Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm | 0,6 |
- Từ 20.000 người/năm trở lên | 0,7 |
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi QMi 0,015.XNi ĐVi TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 18% tổng kinh phí tiểu Dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 82% cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Hệ số |
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 10% tổng kinh phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 90% cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn:
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
-Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 300.000 người | 1 |
- Từ 300.000 đến dưới 600.000 người | 1,3 |
- Từ 600.000 đến dưới 900.000 người | 1,6 |
- Từ 900.000 đến dưới 1.200.000 người | 1,9 |
- Từ 1.200.000 đến dưới 1.500.000 người | 2,2 |
- Từ 1.500.000 người trở lên | 2,5 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Định mức phân bổ: Tối đa 30% tổng kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Hệ số |
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Định mức phân bổ: Tối đa 35% tổng kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
-Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 10. Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Định mức phân bổ: Tối đa 25% tổng kinh phí Dự án cho cấp tỉnh; 75% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 5% | 0,4 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
- Từ 15% trở lên | 0.7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Dưới 500 hộ | 0,1 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,2 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ | 0,3 |
- Từ 1.500 hộ trở lên | 0,4 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển | 0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
- Từ 10 xã trở xuống | 1 |
- Từ 11 đến 13 xã | 1,15 |
- Từ 14 đến 17 xã | 1,3 |
- Trên 17 xã | 1,45 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 7.
Điều 11. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách của huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách, các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hàng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu tiên bố trí thêm nguồn vốn cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách.
Các huyện, thị xã, thành phố cân đối ngân sách đối ứng hàng năm tối thiểu từ 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình./.
- 1Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
- 2Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức thu hồi kinh phí ngân sách nhà nước đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2018/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 314/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 6Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 114/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức thu hồi kinh phí ngân sách nhà nước đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2018/QĐ-UBND
- 11Kế hoạch 314/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 14Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Nghị quyết 114/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 16Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 01/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực