- 1Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND, ngày 27 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ hai mươi hai thông qua ngày 03 tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đảm bảo. Ngoài kinh phí do ngân sách cấp trên hỗ trợ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu nhiệm vụ công tác và khả năng ngân sách, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách cấp huyện, cấp xã để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; tuân thủ chế độ, định mức tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tiếp tục sử dụng các phương tiện, thiết bị đã được trang bị để phục vụ bầu cử, trường hợp còn sử dụng được; đồng thời, huy động các phương tiện đã được trang bị phục vụ công tác để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng, hỗ trợ cao nhất; danh sách chi bồi dưỡng, hỗ trợ theo Quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.
5. Trường hợp cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung, mức chi quy định tại Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chi xây dựng văn bản |
|
|
|
|
1.1 | Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử |
| Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | ||
1.2 | Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử (ngoài các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định; tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) do Ban chỉ đạo và Ủy ban bầu cử các cấp, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp ban hành: |
|
|
|
|
- | Kế hoạch; Chỉ thị; Nghị quyết; Văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác phục vụ bầu cử; Báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác bầu cử | Đồng/văn bản | 1.500.000 | 700.000 | 300.000 |
- | Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia (tổng mức chi xin ý kiến tối đa 1.000.000 đồng/người/văn bản) |
|
| ||
| Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân | Đồng/người/lần | 100.000 | ||
| Xin ý kiến bằng văn bản các chuyên gia | Đồng/người/lần | 300.000 | ||
2 | Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của tỉnh. |
| Thực hiện theo quy định tại quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành. | ||
3 | Chi tổ chức hội nghị |
|
| ||
3.1 | Chi tổ chức hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết |
| Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ- HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lang Sơn. | ||
3.2 | Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử |
| Thực hiện chi theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | ||
3.3 | Chi hỗ trợ cử tri tham gia Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện việc vận động bầu cử (tại huyện, thành phố, tại các xã, phường, thị trấn) | Đồng/cử tri/hội nghị. |
| 30.000 | |
4 | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử |
|
|
|
|
4.1 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp |
|
|
|
|
- | Chủ trì cuộc họp | Đồng/người/buổi | 150.000 | 100.000 | 70.000 |
- | Thành viên tham dự | Đồng/người/buổi | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
- | Các đối tượng phục vụ | Đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
4.2 | Chi phương tiện đi lại, công tác phí và chế độ ngoài chế độ công tác phí |
|
| ||
- | Chi phương tiện đi lại, công tác phí |
| Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lang Sơn. | ||
- | Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: |
|
| ||
| Trưởng đoàn kiểm tra, giám sát | Đồng/người/buổi | 150.000 | 100.000 | 70.000 |
| Thành viên chính thức của đoàn kiểm tra, giám sát | Đồng/người/buổi | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
| Các đối tượng phục vụ trực tiếp | Đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
5 | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử |
|
|
|
|
5.1 | Bồi dưỡng theo mức khoán (theo tháng) đối với các đối tượng sau: |
|
|
|
|
- | Trưởng ban chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Phó trưởng ban chỉ đạo; Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử | Đồng/người/tháng | 1.500.000 | 800.000 | 400.000 |
- | Các thành viên còn lại của Ban chỉ đạo; Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó Ban bầu cử | Đồng/người/tháng | 700.000 | 400.000 | 200.000 |
- | Các thành viên Ban bầu cử còn lại | Đồng/người/tháng | 400.000 | 250.000 | 150.000 |
- | Tổ chuyên viên giúp việc (đối với cấp tỉnh và cấp huyện) |
|
|
|
|
| Tổ trưởng | Đồng/người/tháng | 700.000 | 500.000 |
|
| Tổ phó | Đồng/người/tháng | 600.000 | 400.000 |
|
| Chuyên viên giúp việc còn lại | Đồng/người/tháng | 500.000 | 300.000 |
|
- | Tổ bầu cử |
|
|
|
|
| Tổ trưởng | Đồng/người/tháng |
|
| 150.000 |
| Thư ký | Đồng/người/tháng |
|
| 120.000 |
| Các thành viên còn lại | Đồng/người/tháng |
|
| 100.000 |
5.2 | Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ chuyên viên giúp việc, Tổ bầu cử) không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử. | Đồng/người/ngày | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
5.3 | Các đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) | Đồng/người/ngày | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
6 | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử |
|
|
|
|
- | Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Phó trưởng Ban chỉ đạo, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử | Đồng/người/tháng | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
- | Trưởng ban và Phó ban bầu cử | Đồng/người/tháng | 200.000 | 100.000 | 100.000 |
- | Các thành viên còn lại của Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; | Đồng/người/tháng | 200.000 | 100.000 | 0 |
7 | Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử | Đồng/ngày/người | 120.000 | 90.000 | 60.000 |
8 | Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử |
|
|
|
|
- | Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử |
| Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. | ||
- | Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử |
| Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. | ||
9 | Chi phí khắc dấu, đóng hòm phiếu và bảng niêm yết danh sách bầu cử |
|
| ||
9.1 | Chi khắc dấu: | Đồng/dấu | Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu. | ||
9.2 | Chi đóng hòm phiếu | Đồng/hòm phiếu | Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm phiếu. | ||
9.3 | Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử | Đồng/bảng | Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng. | ||
10 | Chi cho công tác đảm bảo an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử |
| Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
- | Riêng đối với xã, phường, thị trấn mức thực hiện hỗ trợ như sau: |
|
| ||
| Hỗ trợ đảm bảo An ninh, trật tự | Đồng/xã, phường, thị trấn | 1.000.000 | ||
| Hỗ trợ công tác thông tin, tuyên truyền (tuyên truyền công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trang trí băng zôn, khẩu hiệu, thu thập hình ảnh tư liệu, tuyên truyền trên loa đài, tài liệu tuyên truyền...) | Đồng/xã, phường, thị trấn | 1.500.000 | ||
11 | Chi phí hành chính phục vụ công tác bầu cử: Văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử; chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu; chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử |
| Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
- | Chi hỗ trợ đối với chi phí hành chính phục vụ công tác bầu cử (trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ, văn phòng phẩm, làm vách ngăn tại nơi bỏ phiếu, chi phí khác phục vụ công tác cầu cử) cho các Tổ bầu cử | Đồng/Tổ bầu cử | 1.500.000 |
Điều 3. Thời gian được hưởng hỗ trợ
1. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử: căn cứ thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, cụ thể:
a) Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử các cấp: tối đa không quá 05 tháng;
b) Ban bầu cử các cấp: tối đa không quá 03 tháng;
c) Tổ bầu cử: tối đa không quá 02 tháng.
2. Thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ chuyên viên giúp việc, Tổ bầu cử) không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử, cụ thể:
a) Cấp tỉnh: không quá 10 ngày.
b) Cấp huyện: không quá 05 ngày.
c) Cấp xã: không quá 03 ngày.
3. Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử (danh sách được hưởng hỗ trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền):
a) Cấp tỉnh, cấp huyện: thời gian được hưởng tối đa không quá 05 tháng.
b) Cấp xã (chỉ thực hiện hỗ trợ cho Trưởng ban chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng ban và Phó ban bầu cử): thời gian được hưởng tối đa không quá 02 tháng./.
- 1Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2016 Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016- 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2017 quy định quản lý, sử dụng kinh phí bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2016 - 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND quy định về Mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục và số lượng tài liệu in phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 329/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Nghị quyết 148/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí đối với nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 135/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng chế độ chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 thành phố Cần Thơ
- 18Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi và thời gian được hưởng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 19Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2016 Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016- 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2017 quy định quản lý, sử dụng kinh phí bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2016 - 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 12Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND quy định về Mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục và số lượng tài liệu in phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20Nghị quyết 329/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2021-2026
- 21Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 22Nghị quyết 148/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí đối với nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Sơn La
- 23Nghị quyết 135/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng chế độ chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 24Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 25Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 26Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 27Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 thành phố Cần Thơ
- 28Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định mức chi và thời gian được hưởng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 29Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực