Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH; SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ SẮP XẾP, CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố,... được tổ chức dưới cấp xã (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cấp xã; thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
c) Do giảm định mức giao số lượng cán bộ, công chức tại các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Trưởng Thú y và nhân viên Thú y cấp xã đã được bố trí theo quy định dôi dư
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm chức danh không chuyên trách Phó trưởng Công an xã theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
c) Do thực hiện thí điểm sáp nhập, bãi bỏ các chức danh không chuyên trách theo Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
d) Do sắp xếp, cơ cấu lại các chức danh không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng và các chức danh được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng ở thôn, tổ dân phố đã được bố trí theo quy định dôi dư
a) Do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và văn bản của cơ quan có thầm quyền;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm chức danh Công an viên theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư
Ngoài hưởng các chính sách tinh giản biên chế, chính sách thôi việc và các chính sách khác theo quy định của Chính phủ, cán bộ, công chức cấp xã dôi dư được hưởng chính sách hỗ trợ một lần bằng 03 tháng lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nghỉ thôi việc, nghỉ tinh giản biên chế.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Trưởng Thú y và nhân viên Thú y cấp xã dôi dư
Hỗ trợ một lần cho những trường hợp dôi dư nghỉ thôi việc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Có thời gian công tác từ 05 năm trở xuống: Hỗ trợ 03 tháng theo mức phụ cấp hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ thôi việc, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ tính chức danh có mức phụ cấp cao nhất;
b) Từ năm thứ sáu trở đi, cứ đủ 30 tháng công tác liên tục thì được hưởng thêm 01 tháng mức phụ cấp hàng tháng của chức danh trước khi nghỉ việc. Trong trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ chưa đủ 30 tháng, mức hỗ trợ được tính tròn trên nguyên tắc dưới 16 tháng được tính bằng ½ tháng mức phụ cấp, từ 16 tháng trở lên tính bằng 01 tháng mức phụ cấp; thời gian công tác gián đoạn không được tính là thời gian công tác liên tục và không được cộng dồn các giai đoạn công tác để tính tổng thời gian công tác hưởng hỗ trợ;
c) Tổng mức hỗ trợ một lần theo điểm a, điểm b khoản này tối đa không quá 09 tháng mức phụ cấp hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ việc cho một lần hỗ trợ/người.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng và các chức danh được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng ở thôn, tổ dân phố dôi dư
Hỗ trợ một lần cho những trường hợp dôi dư nghỉ thôi việc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Có thời gian công tác từ 05 năm trở xuống: Hỗ trợ 03 tháng theo mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ của chức danh tại thời điểm nghỉ thôi việc, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ tính chức danh có mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ cao nhất;
b) Từ năm thứ sáu trở đi, cứ đủ 30 tháng công tác liên tục thì được hưởng thêm 01 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh trước khi nghỉ việc. Trong trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ chưa đủ 30 tháng, mức hỗ trợ được tính tròn trên nguyên tắc dưới 16 tháng được tính bằng ½ tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ, từ 16 tháng trở lên tính bằng 01 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ; thời gian công tác gián đoạn không được tính là thời gian công tác liên tục và không được cộng dồn các giai đoạn công tác để tính tổng thời gian công tác hưởng hỗ trợ;
c) Tổng mức hỗ trợ một lần theo điểm a, điểm b khoản này tối đa không quá 06 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ việc cho một lần hỗ trợ/người;
d) Trong trường hợp nếu tổng mức kinh phí hỗ trợ/người hưởng thấp hơn mức lương cơ sở thì được hưởng mức hỗ trợ tối thiểu tương đương 01 tháng lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nghỉ thôi việc cho một lần hỗ trợ/người.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
Kinh phí để hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư nghỉ việc quy định tại Nghị quyết này do ngân sách địa phương chi trả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND năm 2019 về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP; Chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 13Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Nghị quyết 141/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2023-2025
- 18Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở khu phố, ấp; người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu phố, ấp và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, mức kinh phí hoạt động của khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND năm 2019 về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP; Chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 21Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 22Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND
- 24Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 25Nghị quyết 141/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2023-2025
- 26Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở khu phố, ấp; người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu phố, ấp và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, mức kinh phí hoạt động của khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 01/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra