- 1Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 3Quyết định 3533/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 07 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUANHÀNH CHÍNH; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối vớitài sản nhà nước tại cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, đơn vị, tổ chức) được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, cụ thể như sau:
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc mua sắm tài sản là trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất và xe ô tô các loại.
b) Tài sản khác: (trừ các tài sản đã quy định tại Điểm a, Khoản 1 nêu trên).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc mua sắm tài sản ngoài dự toán ngân sách đã giao của các cơ quan, đơn vị, tổ chức;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức quyết định việc mua sắm tài sản trong phạm vi dự toán ngân sách được giao hàng năm;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định việc mua sắm tài sản đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quận, huyện và xã, phường, thị trấn.
2. Thẩm quyền quyết định thuê trụ sở làm việc và tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc thuê trụ sở làm việc và tài sản khác phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định việc thuê trụ sở làm việc và tài sản khác phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước quận, huyện và xã, phường, thị trấn.
3. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
- Thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương quản lý bao gồm trụ sở làm việc và tài sản gắn liền với đất, xe ô tô các loại; tài sản cố định khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản.
- Bán xe ô tô các loại; tài sản cố định khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản.
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp thành phố quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở xuống trên một đơn vị tài sản (trừ các tài sản quy định tại Điểm a).
c) Giám đốc Sở Tài chính quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý đối với các tài sản còn lại của các cơ quan, đơn vị, tổ chức do thành phố quản lý (trừ các tài sản quy định tại Điểm a và Điểm b).
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý đối với tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc quận, huyện và xã, phường, thị trấn (trừ các tài sản quy định tại Điểm a).
4. Thẩm quyền tiêu hủy tài sản nhà nước
Tài sản nhà nước bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật được phân cấp như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tiêu hủy tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp thành phố quản lý.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định tiêu hủy đối với các tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp mình quản lý.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Bãi bỏ Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản và Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2012 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 7Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 94/2007/NQ-HĐND.K7 phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND phân cấp quản lý đối với tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định pháp luật
- 14Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 141/2000/QĐ-UB về phân cấp kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp y tế cho ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 63/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 18Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND18 Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020
- 19Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý do thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 21Quyết định 3533/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2018
- 1Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 5Quyết định 3533/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Nghị quyết 94/2007/NQ-HĐND.K7 phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 16Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND phân cấp quản lý đối với tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định pháp luật
- 17Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 141/2000/QĐ-UB về phân cấp kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp y tế cho ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 63/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 21Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND18 Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 01/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Hữu Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực