- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 , ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-TT.HĐND, ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao; các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào được đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với ngân sách cùng cấp. Các chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
Định mức chi tiêu tại Nghị quyết này là mức chi tối đa; căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định nội dung chi và mức chi cho phù hợp.
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi soạn thảo và hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra đề án, tờ trình, báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Cấp tỉnh 900.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã 300.000 đồng/báo cáo;
b) Mức chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra các báo cáo, đề án, tờ trình:
Mức chi cho người Chủ trì cuộc họp thẩm tra: Cấp tỉnh 120.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi;
Mức chi cho Thành viên dự cuộc họp thẩm tra (có giấy mời): Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi;
Mức chi cho công chức, viên chức phục vụ cuộc họp thẩm tra: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân các cấp thông qua: Cấp tỉnh 500.000 đồng/nghị quyết; cấp huyện 200.000 đồng/nghị quyết; cấp xã 100.000 đồng/nghị quyết;
d) Mức chi cho việc soạn thảo báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân trình cấp có thẩm quyền: Cấp tỉnh 500.000 đồng/văn bản hoàn thành; cấp huyện 300.000 đồng/văn bản hoàn thành; cấp xã 200.000 đồng/văn bản hoàn thành;
đ) Mức chi cho việc tập hợp, tổng hợp ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân phát biểu tại tổ và tại hội trường: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
e) Mức chi tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu khách mời dự kỳ họp, công chức, viên chức trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
Mức chi tiền ăn cho đại biểu: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 40.000 đồng/người/ngày;
Mức chi tiền ăn cho công chức, viên chức phục vụ kỳ họp: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;
g) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;
h) Mức chi xây dựng và hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả trả lời chất vấn; báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị cử tri của Hội đồng nhân dân các cấp: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho công tác giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân các cấp.
a) Mức chi cho Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho thành viên đoàn giám sát: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi cho viên chức trực tiếp phục vụ đoàn giám sát: Cấp tỉnh 40.000 đồng/ người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
d) Chi cho hoạt động khảo sát bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát.
3. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân đi tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 60.000đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho công chức, viên chức trực tiếp phục vụ tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
a) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho công chức, viên chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi cho người chủ trì: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho người tham dự cuộc họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
7. Một số chế độ chi đặc thù khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của mỗi cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định các mức chi phù hợp cho các hoạt động sau:
Chi hỗ trợ cho hoạt động của các tổ đại biểu, các Ban của Hội đồng nhân dân; chi khoán chế độ tài liệu; chi trang bị điện thoại và định mức sử dụng điện thoại di động cho đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; chi hỗ trợ tiền trang trí, nước uống tại điểm tiếp xúc cử tri; chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật; chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ công tác giám sát; chi hỗ trợ may trang phục; chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 4 năm 2010 và thay thế Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND , ngày 2 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, Kỳ họp thứ 17 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 7Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện
- 11Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 13Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 5Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 8Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 01/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2010
- Ngày hết hiệu lực: 05/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực