Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2008/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 22 tháng 4 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2008

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Nghị quyết mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, Báo cáo thẩm tra số 08/BC-BPC ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau:

1. Chi xây dựng đề cương:

a) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Nghị quyết, Quyết định có nội dung phức tạp: 400.000 đồng/đề cương.

- Nghị quyết, Quyết định thông thường : 300.000 đồng/đề cương.

- Chỉ thị  : 200.000 đồng/đề cương.

b) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Nghị quyết, Quyết định có nội dung phức tạp: 300.000 đồng/đề cương.

- Nghị quyết, Quyết định thông thường : 200.000 đồng/đề cương.

- Chỉ thị : 150.000 đồng/đề cương.

c) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/đề cương.

2. Chi soạn thảo dự thảo:

a) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Nghị quyết, Quyết định có nội dung phức tạp: 1.800.000 đồng/dự thảo.

- Nghị quyết, Quyết định thông thường : 1.500.000 đồng/dự thảo.

- Chỉ thị : 1.300.000 đồng/dự thảo.

b) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Nghị quyết, Quyết định có nội dung phức tạp: 1.500.000 đồng/dự thảo.

- Nghị quyết, Quyết định thông thường : 1.400.000 đồng/dự thảo.

- Chỉ thị : 1.200.000 đồng/dự thảo.

c) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã: 1.000.000 đồng/dự thảo.

3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh không do UBND trình; báo cáo góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện; báo cáo góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch:

a) Báo cáo thẩm định, thẩm tra: 200.000 đồng/báo cáo.

b) Báo cáo chỉnh lý : 100.000 đồng/báo cáo.

c) Báo cáo đóng góp ý kiến đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình : 100.000 đồng/báo cáo.

d) Báo cáo góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện : 90.000 đồng/báo cáo.

đ) Báo cáo góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành : 80.000 đồng/báo cáo.

4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:

- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã : 30.000 đồng/người/buổi.

5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

a) Chi lấy ý kiến: Từ 10.000 đồng/phiếu đến 20.000 đồng/phiếu.

b) Chi cho công tác tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:

- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh : 100.000 đồng/bản tổng hợp.

- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND cấp huyện: 90.000 đồng/bản tổng hợp.

- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND cấp xã : 70.000 đồng/bản tổng hợp.

6. Mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản đối với văn bản QPPL trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực:

- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh: 7.000.000 đồng/văn bản.

- Dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện, Quyết định của UBND cấp huyện: 6.000.000 đồng/văn bản.

Điều 2.

1. Nguồn kinh phí chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do ngân sách các cấp đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình theo chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân lập dự toán kinh phí gửi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân đối với cấp tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đối với cấp huyện và cán bộ Văn phòng - Thống kê đối với cấp xã để tổng hợp vào dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Thời gian thực hiện từ 01 tháng 5 năm 2008.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu HĐND, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 16 tháng 4 năm 2008./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Đình Hân

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 01/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 22/04/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Dương Đình Hân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/04/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 06/12/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản