Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 ký ngày 26 tháng 02 năm 2019, đã được gia hạn cho giai đoạn 2021 - 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 được gia hạn cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (sau đây viết tắt là Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022).
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia.
Ban hành kèm theo Nghị định này:
1. Phụ lục I - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
3. Phụ lục III - Danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan các mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp.
3. Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với mặt hàng lúa gạo: Trường hợp mặt hàng lúa gạo nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (gọi tắt là nhập khẩu vượt hạn ngạch) thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam và Campuchia cùng là thành viên (nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng); hoặc có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (gọi tắt là thuế suất MFN) theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch theo WTO và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Trường hợp lượng lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và nằm ngoài tổng mức hạn ngạch theo WTO thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Số lượng mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến, được nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này, không tính vào số lượng hạn ngạch của mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Các mặt hàng lúa gạo do các doanh nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.
b) Các mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đăng ký từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số. Ký hiệu (*) là các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 5.
Cột “Thuế suất Việt Nam - Campuchia (%)”: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022, áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
- 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
STT | Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất Việt Nam -Campuchia (%) | |
2021 | 2022 | |||
| 01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domestic US, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
|
|
| - Loại trọng lượng không quá 185 g: |
|
|
| 0105.11 | - - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
1 | 0105.11.90 | - - - Loại khác | 0 | 0 |
| 0105.99 | - - Loại khác: |
|
|
2 | 0105.99.20 | - - - Vịt, ngan loại khác | 0 | 0 |
| 02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
3 | 0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 0 | 0 |
4 | 0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 0 | 0 |
5 | 0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | 0 | 0 |
| 0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
|
|
6 | 0207.14.10 | - - - Cánh | 0 | 0 |
7 | 0207.14.20 | - - - Đùi | 0 | 0 |
8 | 0207.14.30 | - - - Gan | 0 | 0 |
|
| - - - Loại khác: |
|
|
9 | 0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học | 0 | 0 |
10 | 0207.14.99 | - - - - Loại khác | 0 | 0 |
| 08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
|
|
| 0805.50 | - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): |
|
|
11 | 0805.50.10 | - - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) | 0 | 0 |
12 | 0805.50.20 | - - Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) | 0 | 0 |
13 | 0805.90.00 | - Loại khác | 0 | 0 |
| 10.06 | Lúa gạo. |
|
|
| 1006.10 | - Thóc: |
|
|
14 | 1006.10.10(*) | - - Để gieo trồng | 0 | 0 |
15 | 1006.10.90(*) | - - Loại khác | 0 | 0 |
| 1006.20 | - Gạo lứt: |
|
|
16 | 1006.20.10(*) | - - Gạo Hom Mali | 0 | 0 |
17 | 1006.20.90(*) | - - Loại khác | 0 | 0 |
| 16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
|
|
| 1602.10 | - Chế phẩm đồng nhất: |
|
|
18 | 1602.10.10 | - - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ | 0 | 0 |
| 19.05 | Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
|
|
| 1905.90 | - Loại khác: |
|
|
19 | 1905.90.80 | - - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác | 0 | 0 |
20 | 1905.90.90 | - - Loại khác | 0 | 0 |
| 24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
| 2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
21 | 2401.10.10(*) | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) | 0 | 0 |
22 | 2401.10.20(*) | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng | 0 | 0 |
23 | 2401.10.40C) | - - Loại Burley | 0 | 0 |
24 | 2401.10.50(*) | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng | 0 | 0 |
25 | 2401.10.90(*) | - - Loại khác | 0 | 0 |
| 2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
|
26 | 2401.20.10(*) | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng | 0 | 0 |
27 | 2401.20.20(*) | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng | 0 | 0 |
28 | 2401.20.30(*) | - - Loại Oriental | 0 | 0 |
29 | 2401.20.40(*) | - - Loại Burley | 0 | 0 |
30 | 2401.20.50(*) | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng | 0 | 0 |
31 | 2401.20.90(*) | - - Loại khác | 0 | 0 |
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Mã mặt hàng | Mô tả hàng hóa | Định lượng | |
Năm 2021 | Năm 2022 | |||
I | 10.06 | Lúa gạo. | 300.000 tấn gạo | 300.000 tấn gạo |
| 1006.10 | - Thóc: | ||
1 | 1006.10.10 | - - Để gieo trồng | ||
2 | 1006.10.90 | - - Loại khác | ||
| 1006.20 | - Gạo lứt: | ||
3 | 1006.20.10 | - - Gạo Hom Mali | ||
4 | 1006.20.90 | - - Loại khác | ||
II | 24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
| 2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
5 | 2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
|
|
6 | 2401.10.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
|
|
7 | 2401.10.40 | - - Loại Burley |
|
|
8 | 2401.10.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
|
|
9 | 2401.10.90 | - - Loại khác |
|
|
| 2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: | 3.000 tấn | 3.000 tấn |
10 | 2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
|
|
11 | 2401.20.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
|
|
12 | 2401.20.30 | - - Loại Oriental |
|
|
13 | 2401.20.40 | - - Loại Burley |
|
|
14 | 2401.20.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
|
|
15 | 2401.20.90 | - - Loại khác |
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ quy đổi: 02 kg thóc = 01 kg gạo.
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THEO BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Phía Việt Nam | Phía Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 | Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) | Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 | Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) | Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) | Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 | Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) | Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 | Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) | Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Bavet (Svay Rieng Province) |
8 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 | Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 | Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
11 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 | Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) | Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
15 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Samrong (tỉnh Svay Rieng) |
16 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 | Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) | Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
20 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Takeo) |
21 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
22 | Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) | Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kampot) |
24 | Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) | Ton Hon (tỉnh Kampot) |
- 1Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2014 về đàm phán Hiệp định thay thế Hiệp định Mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia ký năm 2001 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Bản ghi nhớ về phát triển và kết nối hạ tầng thương mại biên giới giữa Việt Nam và Campuchia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2014 về đàm phán Hiệp định thay thế Hiệp định Mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia ký năm 2001 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật điều ước quốc tế 2016
- 6Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 7Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia do Chính phủ ban hành
- 8Luật Quản lý thuế 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 11Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Bản ghi nhớ về phát triển và kết nối hạ tầng thương mại biên giới giữa Việt Nam và Campuchia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 06/2022/TT-BCT quy định về việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2021 và năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Nghị định 83/2021/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021-2022
- Số hiệu: 83/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/09/2021
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 817 đến số 818
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra