Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất

1. Sửa đổi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:

“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:

a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;

b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;

c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in;

d) Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

đ) Xăng, dầu theo quy định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng dầu.”.

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.

3. Sửa đổi Điều 10 như sau:

“Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;

d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.

4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.

5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt tại sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.’’.

4. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:

“Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.

5. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:

“Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;

b) Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu, mua trong nước), số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp.

2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.”.

6. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;

b) Sửa đổi khoản 8 như sau:

“8. Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.”.

c) Sửa đổi khoản 9 như sau:

“9. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

7. Sửa đổi khoản 4 Điều 15 như sau:

“4. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.

b) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.

c) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:

“2a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.

d) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;”.

đ) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:

“b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;”.

e) Sửa đổi điểm a khoản 7 như sau:

“a) Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.

g) Bổ sung khoản 8 vào sau khoản 7 như sau:

“8. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

9. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:

“Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

b) Sửa đổi điểm c khoản 8 như sau:

“c) Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;”.

c) Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 như sau:

“11. Bộ Công Thương xây dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

b) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 3 như sau:

“d) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”.

12. Sửa đổi Điều 23 như sau:

“Điều 23. Phân loại hóa chất

Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:

TT

Phân loại

Phân cấp

I

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2

Khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

3

Sol khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

4

Khí oxy hóa

Cấp 1

5

Khí chịu áp suất

Khí nén

Khí hóa lỏng

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí hòa tan

6

Chất lỏng dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

7

Chất rắn dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

8

Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

9

Chất lỏng tự cháy

Cấp 1

10

Chất rắn tự cháy

Cấp 1

11

Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp 1

Cấp 2

12

Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí d cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

13

Chất lỏng oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

14

Chất rắn oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

15

Peroxyt hữu cơ

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

16

Ăn mòn kim loại

Cấp 1

II

Nguy hại sức khỏe

17

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

18

Ăn mòn/kích ứng da

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

19

Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Cấp 1

Cấp 2A

Cấp 2B

20

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

21

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

22

Đột biến tế bào mầm

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

23

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

24a

Độc tính sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

24b

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

25

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

26

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1

Cấp 2

27

Nguy hại hô hấp

Cấp 1

Cấp 2

III

Nguy hại môi trường

28a

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

28b

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

13. Sửa đổi số thứ tự 4 tại khoản 1 Điều 24 như sau:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

4

Tác nhân nhạy da/hô hấp

≥ 1,0%

14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.”.

b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

“4a. Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu

a) Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;

b) Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan”.

c) Sửa đổi khoản 6 như sau:

“6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất đ xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.”.

15. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 28 như sau:

“6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.

16. Sửa đổi khoản 1 Điều 31 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.”.

17. Bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 33 như sau:

a) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 như sau:

“e) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.

b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 4 như sau:

“đ) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.

18. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.

b) Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau:

“a) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.

19. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

820

Amoniac (khan)

Ammonia (anhydrous)

28141000

7664-41-7

NH3

821

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

822

Clo

Chlorine

28011000

7782-50-5

Cl2

823

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

824

Hydro

Hydrogen

28041000

1333-74-0

H2

825

Hydro florua

Hydrogen fluoride

28111100

7664-39-3

HF

826

Hydro sunphua

Hydrogen sulphide

28111990

7783-06-4

H2S

827

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

28112920

7446-09-5

SO2

828

Axit nitric

Nitric acid

28080000

7697-37-2

HNO3

829

Photpho (trắng, vàng, đỏ)

Phosphorus (White, yellow, red)

28047000

12185-10-37723-14-0

P

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

830

Cyclopentyl bromua

Bromocyclopentane

29033990

137-43-9

C5H9Br

831

Cyclopentyl clorua

Chlorocyclopentane

29038900

930-28-9

C5H9Cl

832

Cyclopentyl magie bromua

Cyclopentyl magnesium bromide

29319090

33240-34-5

C5H9BrMg

833

o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril)

2-Chlorobenzonitrile

29269000

873-32-5

C7H4ClN

834

o-Bromo benzo nitril (2- Bromo benzo nitril)

2-Bromobenzonitrile

29269000

2042-37-7

C7H4BrN

835

Propiophenon

1-phenyl-1-propanone

29143900

93-55-0

C9H10O

Ghi chú:

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)

20. Sửa đổi số thứ tự 231 Bảng 1 Phụ lục IV của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Công thức hóa học

số CAS

Mã số HS

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

231.

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

---

---

01

21. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất phải khai báo như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

1157

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

608-93-5

HC6Cl5

1158

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

25637-99-4; 3194-55-6

C12H18Br6

1159

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

70776-03-3

1160

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

1163-19-5

C12Br10O

1161

Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA

Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds

29159090

335-67-1

---

1162

Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS

Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds

29049900

355-46-4

---

Ghi chú: (1) Mã số HS để tham khảo

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP

1. Thay thế cụm từ “hàng hóa” bằng cụm từ “hỗn hợp chất” tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

2. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 16, điểm b, điểm d khoản 9 Điều 20, điểm a khoản 5 Điều 21 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

3. Thay thế Phụ lục II và Phụ lục VI của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP bằng Phụ lục II và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số hải quan (mã HS)(1)

CAS

Công thức hóa học

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam và Công ước Stockholm (2)

1.

Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic

(2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

29189100

93-76-5

C8H5Cl3O3

2.

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

3.

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

4

Aldrin

Aldrin

29038900

309-00-2

C12H8C16

5.

Azinphos-metyl

Azinphos-methyl

29241900

86-50-0

C10H12N3O3PS2

6.

Binapacryl

Binapacryl

29161600

485-31-4

C15H18N2O6

7.

Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%

Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

---

1563-66-2, 17804-35-2

---

8.

Captafol

Captafol

29305000

2425-06-1

C10H9O2NCl4S

9.

Chlordan

Chlordane

29038200

57-74-9

C10H6Cl8

10.

Chlordimeform

Chlordimeform

29252100

6164-98-3

C10H13ClN2

11.

Chlorobenzilat

Chlorobenzilate

29181800

510-15-6

C16H14Cl2O3

12.

1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)

1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl) ethane

29039200

50-29-3

C14H9Cl5

13.

Dieldrin

Dieldrin

29104000

60-57-1

C16H14Cl2O3

14.

Dinitro-o-cresol

Dinitro-o-cresol

29089200

534-52-1

C7H6N2O5

15.

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

29089100

88-85-7

C10H12N2O5

16.

1,2-Dibrom etan

1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide)

29033100

106-93-4

C2H4Br2

17.

Endosulfan

Endosulfane

29209090

115-29-7

C25H6O3S

18.

1,2-Diclo etan (EDC)

12-dichloroethane (EDC)

29031500

107-06-2

C2H4Cl2

19.

Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan)

Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

29093000

36483-60-0, 68928-80-3

---

20.

Etylen oxit

Ethylene oxide

29101000

75-21-8

C2H4O

21.

Floraxetamit

Fluoracetamide

29241200

640-19-7

C2H4FNO

22.

Hexachloxyclohexan

Hexachloro cyclohexane

29038100

608-73-1

C6H6Cl6

23.

Hepta cloran

Hepta chlorane

29038200

76-44-8

C10H5Cl7

24.

Hexaclo benzen

Hexachloro benzene

29039200

118-74-1

C6Cl6

25.

Tributyltin

Tributyltin compounds

29312000

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2, 56-35-9

26.

Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan)

Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6- Hexachlorocyclohexane)

29038100

58-89-9

C6H6Cl6

27.

Methamidophos

Methamidophos

29305000

10265-92-6

C2H8O2NSP

28.

Metyl-parathion

Methyl-parathion

29201100

298-00-0

(CH3O)2P(S)O

C6H4NO2

29.

Monocrotophos

Monocrotophos (Dimethyl (E)-1-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)

29241200

6923-22-4

C7H14NO5P

30.

Ankan, C10-13, chloro (Paraffin mạch ngắn được clo hóa)

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins)

382490

85535-84-8

----

31.

Parathion

Parathion

29201100

56-38-2

C10H14NO5PS

32.

Pentaclophenol và muối và este của nó

Pentachlorophenol and its salts and esters

29081100

87-86-5

C6HCl5O

33.

Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete)

Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

9093000

32534-81-9, 40088-47-9

---

34.

Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sulfonal perllo octan sulfoamit perflo octan sunfonyl

Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls

---

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

---

35.

Phosphamidon

Phosphamidon

29241200

13171-21-6

C10H19ClNO5P

36.

Biphenyls Brom hóa (PBBs)

Polybrominated biphenyls (PBBs)

38248200 hoặc 27109100

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

---

37.

Biphenyls Clo hóa (PCBs)

Polchlorinated biphenyls (PCBs)

38248200 hoặc 27109100

1336-36-3

---

38.

Terphenyls clo hóa (PCTs)

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

38248200 hoặc 27109100

61788-33-8

C18H14-nCln

(n=1-14)

39.

Tris (2,3-dibropropyl) photphat

Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate

29191000

126-72-7

C9H15Br6PO4

40.

Toxaphen (Camphechlor)

Toxaphene (Camphechlor)

29038900

8001-35-2

C10H10Cl8

41.

Biphenyl (PCB)

Biphenyl (PCB)

---

---

---

42.

Dodecaclo pentaxyclodecan

Dodecachlorope ntacyclodecane (mirex)

29038900

2385-85-5

C10Cl12

43.

Endrin

Endrine

29061900

72-20-8

C12H8Cl6O

44.

Polychlorinated

Polychlorinated

---

---

---

45.

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

608-93-5

HC6Cl5

46.

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

25637-99-4; 3194-55-6

C12H18Br6

47.

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

70776-03-3

48.

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

1163-19-5

C12Br10O

49.

Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA

Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds

29159090

335-67-1

---

50.

Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS

Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds

29049900

355-46-4

---

Hóa chất khác

51.

Acrolein

Acrolein (2-Propenal)

29121990

107-02-8

C3H4O

52.

Acryl amit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

53.

Allyl amin

Allyl amine (2-Propen-1-amine)

29211900

107-11-9

C3H7N

54.

o-Aminoazo toluen

O-Aminoazo toluene

29214900

97-56-3

C14H15N3

55.

Asen và các hợp cht của asen

Arsenic and arsenic compounds

---

---

---

56.

1,3-Propane sultone

1,3-Propane sultone

29329990

1120-71-4

C3H6O3S

57.

Axit hexaflo photphoric

Hexafluoro phosphoric acid

28111990

16940-81-1

HPF6

58.

Axit methoxy axetic

Methoxy acetic acid

29189900

625-45-6

c3h6o3

59.

Benzal clorua

Benzal chloride

29039900

98-87-3

C7H6Cl2

60.

Benzen

Benzene

27071000

71-43-2

C6H6

61.

Benzidin

Benzidine ((1,1’-Biphenyl)-4,4'-diamine)

29215900

92-87-5

C12H12N2

62.

Benzo triclorua

Benzo trichloride

29039900

98-07-7

C7H5Cl3

63.

Benzyl butyl phthalat

Benzyl butyl phthalate

29173490

85-68-7

C19H20O4

64.

Benzyl clorua

Benzyl chloride

29039100

100-44-7

C6H5Cl

65.

Beri nitrat

Beryllium nitrate

28342990

13597-99-4

Be(NO3)2

66.

4-Biphenyl amin

4-Aminobiphenyl

29214900

92-67-1

C12H11N

67.

Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)

Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

29173490

117-81-7

C24H38O4

68.

Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)

Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

29091900

111-96-6

C6H14O3

69.

Bis(2-methoxy etyl) phthalat

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

29173490

117-82-8

C24H38O4

70.

1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym)

1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

29091900

112-49-2

C8H18O4

71.

Bis(clo metyl) ete

Bis(chloro methyl) ether

29091900

542-88-1

C2H4Cl2O

72.

Brom axeton

Bromo acetone

29147000

598-31-2

C3H5BrO

73.

2- Brom propan

2-Bromopropane

29033990

75-26-3

C3H7Br

74.

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

29012400

106-99-0

CH2CHCHCH2

75.

Butyl toluen

Butyltoluene (p-tert-Butyl toluene)

29029000

98-51-1

C11H16

76.

Butenal

Crotonaldehyde

29121990

123-73-9

C4H6O

77.

Các hợp chất của Cr6+

The compounds of chromium (VI)

---

---

---

78.

Các hợp chất của Niken dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (niken monoxit, niken dioxit, niken sulphit, triniken, disulphit, diniken trioxit)

---

---

---

---

79.

Các hợp chất xyanua

The cyanide compound

---

---

---

80.

Cacbon disunfua

Carbon disulfide

28131000

75-15-0

CS2

81.

Cacbon monoxit

Carbon monoxide

28112290

630-08-0

CO

82.

Cadimi

Cadmium

81072000 hoặc 26209100

7440-43-9

Cd

83.

Cadimi clorua

Cadmium chloride

28273990

10108-64-2

CdCl2

84.

Cadimi florua

Cadmium fluoride

28261900

7790-79-6

CdF2

85.

Cadimi oxit

Cadmium oxide

28259000

1306-19-0

CdO

86.

Cadimi sulfua

Cadmium sulfide

28309010

1306-23-6

CdS

87.

Cadimi tetraflo borat

Cadmium fluoro borate

28269000

14486-19-2

Cd(BF4)2

88.

Cesium hydroxit

Cesium hydroxide

28469000

21351-79-1

Cs(OH)

89.

Chì và các hợp chất của chì

Lead and lead compounds

---

---

---

90.

Clo diflo metan (R-22)

Chloro difluoro methane (R-22)

29037100

75-45-6

CHF2Cl

91.

Clo axetandehit

2-Chloro acethanal

29130000

107-20-0

C2H5ClO

92.

Clo etanol

Chloro ethanol

29055900

107-07-3

C2H5ClO

93.

Cloral hydrat

Chloral hydrate

29055900

302-17-0

C2H3Cl3O2

94.

Clo rambucil

Chlo rambucil

29224990

305-03-3

C14H19Cl2NO2

95.

Clo phenol

2-Chloro phenol

29081900

95-57-8

C6H5ClO

96.

1-Clo-2,2,2-triflo etan

1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

97.

Clo toluidin

5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine

29214300

95-79-4; 95-69-2

C7H8ClN

98.

Coban diclorua

Cobalt dichloride

28273910

7646-79-9

CoCl2

99.

Demeton

Demeton

29309090

126-75-0

C8H19O3PS2

100.

4,4’-Diamino diphenyl metan

4,4’-Methylene dianiline

29215900

101-77-9

C13H14N2

101.

2,4-Diamino toluen

2,4-Diamino toluene

29213000

95-80-7

C7H10N2

102.

1,2-Dibrom-3-clo propan

1,2-Dibromo-3-chloro propane

29037900

96-12-8

C3H5Br2Cl

103.

Dibutyl phthalat

Dibutyl phthalate

29173490

84-74-2

C16H22O4

104.

2,2’-Dichloro-4,4'-metylen dianilin (MOCA)

2,2'-dichloro-4,4'-methylene dianiline (MOCA)

29215900

101-14-4

C13H12Cl2N2

105.

1.3-Diclo axeton

1,3-Dichloro acetone

29147000

534-07-6

C3H4Cl2O

106.

3,3’-Diclo benzidin

3,3’-Dichloro benzidine

29215900

91-94-1

C12H10Cl2N2

107.

2,2’-Diclo dietyl ete

2,2'-Dichloro diethyl ether

29091900

111-44-4

C4H8Cl2O

108.

Dicloran

2,6-Dichlor-4-nitroanilin

29214200

99-30-9

C6H4Cl2N2O2

109.

Dicofol

2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol

29062900

115-32-2

C14H9Cl5O

110.

Dicrom tris(cromat)

Dichromium tris(chromate)

28415000

24613-89-6

Cr2(CrO4)3

111.

Dicrotophos

Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)

29201900

141-66-2

C8H16NO5P

112.

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029090

53-70-3

C22H14

113.

Diboron trioxist

Diboron trioxide

28100000

1303-86-2

B2O3

114.

Dietyl sunfat

Dietyl sulfate

29209090

64-67-5

C4H10O4S

115.

Diisobutyl phthalat (DIBP)

Diisobutyl phthalate (DIBP)

29173490

84-69-5

C16H22O4

116.

1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME)

1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

29091900

110-71-4

C4H10O2

117.

Dimetyl dietoxy silan

Dimethyl diethoxy silane

29319090

78-62-6

C6H10O2Si

118.

N,N-Dimetyl axetamit

N,N-dimethyl acetamide

29241900

127-19-5

C4H9NO

119.

1,2-Dimetyl hydrazin

1,2-Dimethyl hydrazine

29280090

540-73-8

C2H8N2

120.

Dimetyl amin carbonyl clorua

Dimethyl carbamoyl chloride

29241900

79-44-7

C3H6ClNO

121.

Dimetyl amino axeto nitril

Dimethyl amino aceto nitril

29269000

926-64-7

C4H8N2

122.

2-Dimetyla mino etyl acrylat

2-Dimethyl amino ethyl acrylate

29221990

2439-35-2

C7H13NO2

123.

Dimetyl nitro amin

Dimethyl nitros amine

29299090

62-75-9

C2H6N2O

124.

Dimetyl thiophotphoryl clorua

Dimethyl thiophosphoryl chloride

29209090

2524-03-0

C2H6ClO2PS

125.

Dinitơ monoxit

Nitrous oxide

28112990

10024-97-2

N2O

126.

Dinitro toluen (2,4-DNT)

2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)

29042090

121-14-2

C7H6N2O4

127.

2,4-Dinitrophenol và các muối

2,4-dinitrophenol, salts

29089900

51-28-5

C6H4N2O5

128.

Diisobutyl amin

Diisobutyl amine

29211900

110-96-3

C8H19N

129.

2,3-Epoxy-1-propanol

2,3-Epoxy-1-propanol (Glycidol)

29109000

556-52-5

C3H6O2

130.

Ethalfluralin

Ethafluralin

2921.43.00

55283-68-6

C13H14F3N3O4

131.

Etyl benzen

Ethyl benzene

29026000

100-41-4

C8H10

132.

Etyl cacbamat

Ethyl carbamate

29241900

51-79-6

C3H7NO2

133.

Etyl clo format

Ethyl chloro formate

29159090

541-41-3

C3H5ClO2

134.

Etylen imin

Ethylen imine

29339990

151-56-4

C2H5N

135.

2-Etyl hexyl clo format

2-Ethyl hexyl chloro formate

29159090

24468-13-1

C9H17ClO2

136.

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

137.

Formaldehit

Formaldehyde

291211

50-00-0

CH2O

138.

Furan

Furan

29321900

110-00-9

C4H4O

139.

Hexaclo butadien

Hexachloro butadiene

29032900

87-68-3

C4Cl6

140.

Hexaclo xyclopentadien

Hexachloro cyclopentadiene

29033990

77-47-4

C5Cl6

141.

Hexahydromethyl phthalic anhydrit

Hexahydromethyl phthalic anhydride

29329990

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

C9H12O3

142.

Hexametyl photpho amit

Hexamethyl phosphoro amide

29212900

680-31-9

C6H18N3OP

143.

Hexametylen diisoxyanat

Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate)

29291090

822-06-0

C8H12N2O2

144.

Hydrazin và các dạng ngậm nước

Hydrazine and hydrated

28251000

302-01-2

N2H4

145.

Hydroxy axeto nitril

Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)

29269000

107-16-4

C2H3NO

146.

Hydroquinon

Hydroquinone

29072200

123-31-9

C6H6O2

147.

Indomethacin

Indomethacine

29339990

53-86-1

C19H16CNIO4

148.

Isophoron diisoxyanat

Isophorone diisocyanate

29291090

4098-71-9

C12H18N2O2

149.

Isopropyl isocyanat

Isopropyl isocyanate

29291090

1795-48-8

C4H7NO

150.

Kali sulfua

Potassium sulfide

283090

1312-73-8

K2S

151.

Liti hydroxit

Lithium hydroxide

28252000

1310-65-2

LiOH

152.

Liti hydrit

Lithium hydride

28500000

7580-67-8

LiH

153.

Magie phốtphua

Magnesium phosphide

28480000

12057-74-8

Mg3P2

154.

Maleic anhydrit

Maleic anhydride

29171400

108-31-6

C4H2O3

155.

Malono nitril

Propane dinitrile

29269000

109-77-3

C3H2N2

156.

Metan sunphonyl clorit

Methane sulfonyl chloride

29049000

124-63-0

CH3ClO2S

157.

N-Metyl axetamit

N-methyl acetamide

29241900

79-16-3

C3H7NO

158.

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

29280090

60-34-4

CH6N2

159.

Metyl oxiran (Propylen oxit)

Methyl oxirane (Propylene oxide)

29102000

75-56-9

C3H6O

160.

Clorua metyl

Methyl chloride (Methane, chloro-)

29031110

74-87-3

CH3Cl

161.

Metanol

Methanol

29051100

67-56-1

CH3OH

162.

Metyl isothioxyanat

Methyl isothiocyanate

29309090

556-61-6

C2H3NS

163.

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291090

624-83-9

C2H3NO

164.

Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan)

Methyl orthosilicate

29209090

681-84-5

C4H12O4Si

165.

Metyl pentadien

Methyl pentadiene

29012900

926-56-7

C6H10

166.

Metyl vinyl keton

Methyl vinyl ketone

29141900

78-94-4

C4H6O

167.

2-Naphtyl amin

2-naphthyl amine

29213000

91-59-8

C10H9N

168.

Natri azid

Sodium azide

28500000

26628-22-8

NaN3

169.

Natri flo axetat

Sodium fluoro acetate

29159090

62-74-8

C2H3FO2.Na

170.

N-Butyl isoxyanat

N-Butyl isocyanate

29291090

111-36-4

C5H9NO

171.

Nitrofen

Nitrofen (2,4-Dichloro-1-(4-nitro phenoxy) benzene)

29093000

1836-75-5

C12H7Cl2NO3

172.

Nicotin

Nicotine (3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)

29339990

54-11-5

C10H14N2

173.

Nicotin salicylat

Nicotine salicylate

29399990

29790-52-1

C17H20N2O3

174.

Nicotin sunfat

Nicotine sulfate (1-1-Methyl-2- (3-pyridyl)-pynolidine sulfate)

29339990

65-30-5

C20H30N4O4S

175.

Nicotin tartrat

Nicotine tartrate

29339990

65-31-6

C18H26N2O12

176.

Niken nitrat

Nickel(II) nitrate

28342990

13138-45-9

Ni(NO3)2

177.

Niken tetra carbonyl

Nickel tetra carbonyle

28530000

13463-39-3

Ni(CO)4

178.

4-Nitro biphenyl

4-Nitro biphenyl

29042090

92-93-3

C12H9NO2

179.

Nitrotoluen

o-nitrotoluene

29042090

88-72-2

C7H7NO3

180.

Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete)

Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)

29147000

36483-60-0

68928-80-3

---

181.

Osmium tetroxit

Osmium tetroxide

28439000

20816-12-0

OsO4

182.

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

28112990

7783-41-7

F2O

183.

Paraquat

Paraquate

29339990

1910-42-5

C12H14Cl2N2

184.

Pentaboran

Pentaborane

28500000

19624-22-7

B5H9

185.

Penta kẽm cromat octahydroxit

Pentazinc chromate octahydroxide

28415000

49663-84-5

Zn5(OH)8CrO4

186.

N-Pentyl-isopentyl phthalat

N-pentyl-isopentyl phthalate

29173490

776297-69-9

C18H26O4

187.

Phenyl clo fomat

Phenyl chloro formate

29159090

1885-14-9

C14H1ClN2O

188.

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocyanate

29291000

103-71-9

C7H5ON

189.

Phenol

Phenol

29071100

108-95-2

C6H6O

190.

Phenol phthalein

Phenol phthalein

29329990

77-09-8

C20H14O4

191.

Phenyl mercaptan

Phenyl mercaptan (Thiophenol)

29309090

108-98-5

C6H6S

192.

Phenyl triclo silan

Phenyl trichloro silane

29319090

98-13-5

C6H5Cl3Si

193.

2-Propen amit

2- Propen amit

29241900

79-06-1

C3H5NO

194.

Propoxur

Propoxure

29242990

114-26-1

C11H15NO3

195.

Acrylyl clorit

Acrylyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

196.

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

29052900

107-19-7

C3H4O

197.

Rượu allyl

Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)

29052900

107-18-6

C3H6O

198.

Stibi pentaclorua

Antimony pentachloride

28273990

7647-18-9

SbCl5

199.

Strychnin

Strychnine

29339990

57-24-9

C21H22H2O2

200.

Tali

Thallium

81125200

81125900

81125100

7440-28-0

Tl

201.

Terpen hydrocacbon

Terpene hydrocarbon

29021900

68956-56-9

C10H16

202.

Thalidomit

Thalidomide

29339990

29251900

50-35-1

C13H10N2O4

203.

Thiabendazol

Thiabendazole

29341000

148-79-8

C10H7N3S

204.

Thiodicarb

Thiodicarb

29309090

59669-26-0

C10H18N4O4S3

205.

Thiram

Thiram

29303000

137-26-8

C6H12N2S4

206.

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

---

---

207.

Thiếc (IV) clorua

Stannic tetrachloride

28273990

7646-78-8

SnCl4

208.

Toluidin

Toluidine

29214300

95-53-4;

108-44-1;

106-49-0

C7H9N

209.

Tributyl amin

Tributyl amine

29211900

102-82-9

[CH3(CH2)3]3N

210.

Triclo axetyl clorua

Trichloro acetyl chloride

29159090

76-02-8

C2Cl4O

211.

Triclo etylen

Trichloro ethylene

29032200

79-01-6

CHClCCl2

212.

Trietyl thiếc sunphat

Triethyl tin sulfate

29319090

57-52-3

C12H30O4SSn2

213.

Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP)

Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP)

29199000

115-96-8

C6H12Cl3O4P

214.

Tricresyl photphat

Tricresyl phosphate

29199000

1330-78-5

C21H21O4P

215.

Tris(2-clo etyl) photphat

Tris(2-chloro ethyl) phosphate

29199000

115-96-8

C6H12Cl3O4P

216.

Vanadi pentoxit

Vanadium pentoxide

28253000

1314-62-1

V2O5

217.

Vinyl benzen

Vinyl benzene (styrene)

29025000

100-42-5

C8H8

218.

Vinyl bromua

Vinyl bromide

29033990

593-60-2

C2H3Br

219.

Vinyl clorua

Vinyl chloride

29032100

75-01-4

CH2CHCl

220.

Xyclohexyl amin

Cyclohexyl amine

29213000

108-91-8

C6H13N

221.

2-Xyanopropan-2-ol

2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

29269000

75-86-5

C4H7NO

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy (POP), tuân thủ theo các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

PHỤ LỤC VI

CÁC BIỂU MẪU HỒ SƠ
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)

Ký hiệu

Các biểu mẫu h

1

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01a

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01b

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01c

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01d

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01đ

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01e

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01g

Mẫu bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất

Mẫu 01h

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01i

Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (mẫu giấy phép trên khổ giấy A3)

2

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02a

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02b

Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02c

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02d

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02đ

Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp

3

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 03a

Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 03b

Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

4

Biểu mẫu hướng dẫn trình bày, nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 04

Mẫu Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

5

Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình khai báo hóa chất nhập khẩu

Mẫu 05a

Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Mẫu 05b

Phản hồi tự động thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Mẫu 01a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...........(2)

.......(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ......... (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương .............

Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………………………………………… (1)

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………. Điện thoại: ....................... Fax: ...........................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ............................. Điện thoại: ................... Fax: ..................

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ........ do ......cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …………..(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:

1. Hóa chất sản xuất:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: ABC

Axeton

67-64-1

C3H6O

30%

100

Tấn/năm

Toluen

108-88-3

C7H8

20%

2

n

2. Hóa chất kinh doanh:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: ABC

Axeton

67-64-1

c3h6O

30%

500

Tấn/năm

Toluen

108-88-3

C7H8

20%

2

n

..............(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm............ (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

....................... (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

………………………………………………… (8) .....................................................................

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;

(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo.

Mẫu 01b

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

.......(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……........ (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương ...

Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………….(1).

Địa chỉ trụ sở chính:……………………… Điện thoại: ........................ Fax: .....................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ................... Điện thoại: ...................... Fax: .....................

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ............. do ….............. cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….......(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ……......(5) ngày.... tháng.... năm........, giải trình lý do đề nghị cấp lại:

……………………………………………………………………………………………………(6)

................... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ….......... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

................(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ……...........(7)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;

(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);

(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

Mẫu 01c

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

.......(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện .......... (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương ...

Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………………………………………..(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: …………………….Điện thoại: ……………….. Fax……….………

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: ....................... Fax: ....................

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……....... do ............. cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….......(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số.........(5) ngày.... tháng....năm....., thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:……………(6)

Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:

……………………………………………………………………………………………………(7)

................... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …….......(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

.................(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:.............(8)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;

(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;

(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

Mẫu 01d

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

.......(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép……….... (4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………(1)..

Địa chỉ trụ sở chính tại: …………………….. Điện thoại: ...................... Fax: ....................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ....................... Điện thoại: ...................... Fax: ....................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh: …………….……………………

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số …………...... do ………...... cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép ……......(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:

1. Hóa chất sản xuất:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: DEF

Natri xyanua

143-33-9

NaCN

5%

200

Kg/năm

Metanol

67-56-1

CH4O

10%

2

n

2. Hóa chất kinh doanh:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: DEF

Natri xyanua

143-33-9

NaCN

5%

400

Kg/năm

Metanol

67-56-1

CH4O

10%

2

n

...............(1) xin giải trình khối lượng đề nghị cấp phép như sau:

………………………………………………………………………………………………………

.................. (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………. (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

....................(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

…………………………………………………………………………………………………………..(8)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;

(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo.

Mẫu 01đ

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

...(3)……, ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy phép... (4)... hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức, cá nhân: …………….………………..(1) …………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………………… Điện thoại: ..................... Fax: ....................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ........................ Điện thoại: ..................... Fax: ....................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh: ………………………………….

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số …………...... do ………..... cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép ...(4)... hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số...(5).. ngày ....tháng....năm ....., giải trình lý do đề nghị cấp lại:

............................................................. (6) .............................................................................

.................. (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……....... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...................(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:.............(7)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;

(6): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);

(7): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

Mẫu 01e

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy phép......... (4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………….……(1) ………………………………………

Trụ sở chính tại: ……………………………. Điện thoại: .......................... Fax: ...................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ................... Điện thoại: .......................... Fax: .....................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh: ……………………………………

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………....... do ………........ cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép ……...... (4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…......(5), thông tin điều chỉnh bao gồm:

........................................................................................................................................ (6)

Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép:

........................................................................................................................................ (7)

.................. (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………....... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

.................(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

........................................................................................................................................... (8)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;

(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trên giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh;

(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giấy phép;

(8): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

Mẫu 01g

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

STT

Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh

Số lượng

Thông số kỹ thuật chính

Xuất xứ

Năm sản xuất

Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất

Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định

1

2

n

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.

Mẫu số 01h

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../GCN-...(2)

……..(1), ngày .... tháng .... năm ......

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ………......(1)

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ …………………………………………..(3);

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của …………………………..(4);

Theo đề nghị của ………………………………………………………………….(5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………….. (4)

1. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..

2. Điện thoại: ................................................................ Fax: ............................................

3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ………………………….…………………..

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ............. do .....(6)…….. cấp ngày ... tháng ... năm ..................

Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/thành phần

Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Điều 2: ………………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở Công Thương(7);
- Lưu: VT, ....

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)





Chú thích:

(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố;

(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan;

(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;

(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(7) Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.


Mẫu số 01i

Điều kiện sử dụng Giấy phép

1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.

3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

4. Báo cáo Bộ Công Thương khi có sự thay đổi điều kiện ....... (1) của đơn vị được cấp Giấy phép (Đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa điểm kinh doanh, quy mô...).

5. Báo cáo Bộ Công Thương khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép.

6. Chỉ được bán cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất).

7. Nộp lại Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép khi hết hạn sử dụng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

BỘ CÔNG THƯƠNG

GIẤY PHÉP ........ (1)

HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Số: /GP-BCT

Ngày tháng năm

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

Số: ........./GP-BCT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

GIẤY PHÉP ...(1)

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ ……………(3);

Xét Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp của ............(4);

Theo đề nghị của ............ (5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: ……………………………….……(4);

1. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................;

2. Số điện thoại cơ sở sản xuất: .......; Fax: ..............;

3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kho hóa chất: .....................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số ........ do ......(6) cấp ngày... tháng ... năm....

5. Mã số doanh nghiệp/thuế: ...................................

Được…….(1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp với chủng loại và quy mô cụ thể như sau:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/thành phần

Quy mô sản xuất/kinh doanh

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Điều 2. (4) ........ phải thực hiện đúng các quy định tại các văn bản sau đây:

- Luật Hóa chất;

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Các quy định khác có liên quan.

Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung sản xuất, kinh doanh, điều kiện kho bãi và vận chuyển, Công ty có nghĩa vụ báo cáo với……(7)

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày ...

Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- ....(8);
- Lưu: ....(7);

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu






Chú thích:

(1): Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;

(3): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép và các văn bản có liên quan;

(4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép;

(5): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép:

(6): Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(8): Tên các tổ chức liên quan.

Mẫu 02a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………….(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/……..Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……….

Điện thoại: ................... Fax: ..................

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Xã/Phường/Thị trấn/………Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:………….

Điện thoại: ................... Fax: ..................

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: ......... do....(4)..... cấp ngày ... tháng ... năm...

Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

STT

CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia... để bán cho Công ty... theo (Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm.... Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co.,Ltd

Lào

n

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ....................................;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: ...............................................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan: ................................................................................;

- Phương tiện vận chuyển: ................................................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) ...................................................lần.

... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ......................................

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

Mẫu 02b

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp gia hạn Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………….(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/…….Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)……….

Điện thoại: ....................... Fax: ......................

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ……..Xã/Phường/Thị trấn/………Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)…………

Điện thoại: ....................... Fax: .......................

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: ……… do ...(4)... cấp ngày ... tháng ... năm...

...(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số ... ngày ... tháng ... năm ...., đến nay Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp đã hết hạn. ...(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại của Giấy phép số ... cấp ngày ... tháng ... năm...., theo các nội dung sau:

STT

CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng cấp lần đầu

Số lượng đã nhập

Số lượng còn lại

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/ xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

50

50

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

50

50

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co, Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

100%

100

50

50

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co, Ltd

Lào

n

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ......................................;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: ..................................................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan: ...................................................................................;

- Phương tiện vận chuyển: ...................................................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) .....................................................lần.

............(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ................(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

........(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ...................

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

Mẫu 02c

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/……..Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)……….

Điện thoại: ......................... Fax: .......................

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Xã/Phường/Thị trấn/……….Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)...............

Điện thoại: ........................ Fax: ......................

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: …….. do ...(4)... cấp ngày ... tháng ... năm...

….(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm …… Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của ……….(1) ... (nêu lý do cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/ xuất khẩu) tiền chất công nghiệp);

.......(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

STT

CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất(5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia...đ bán cho Công ty...Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co.,Ltd

Lào

n

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .....................................;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................................................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan: ..................................................................................;

- Phương tiện vận chuyển: ..................................................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) ....................................................lần.

...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ..........(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ............

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

Mẫu 02d

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......... (2)

……..(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………….(1);

Địa chỉ trụ sở chính tại: ........Xã/Phường/Thị trấn/…….Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)……..;

Điện thoại: ................... Fax: ..................;

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Xã/Phường/Thị trấn/…….Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)...............;

Điện thoại: ................... Fax: .................;

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: ……. do ...(4)... cấp ngày ... tháng ... năm....

...(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm …… Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của ………(1)... (nêu lý do điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp).

Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

STT

CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC...Co.,Ltd

Lào

n

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .....................................;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................................................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan: ..................................................................................;

- Phương tiện vận chuyển: ..................................................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) ....................................................lần.

...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ....

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

Mẫu số 02đ

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ........./GP-HC

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

GIẤY PHÉP (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU)

Tiền chất công nghiệp

CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất; Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Nghị định sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ ………………………………………..(1);

Xét đề nghị cấp giấy phép (xuất khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Văn bản đề nghị số...ngày... tháng... năm... của. ... (2);

Theo đề nghị của ……………………………………..(3).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...(3); trụ sở...; điện thoại... fax ; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh số ........ do (4)…………… cấp ngày.... tháng.... năm........., được:

1. Xuất khẩu/Nhập khẩu tiền chất/hỗn hợp chất chứa tiền chất như Phụ lục tại Quyết định này;

2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .................;

3. Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................................;

4. Nơi làm thủ tục Hải quan: ..............................................................;

5. Phương tiện vận chuyển: ..............................................................;

6. Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ...lần.

Điều 2. ...(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy;
- Tổng cục Hải quan;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT,(5).

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên quan;

(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Đơn vị thụ lý hồ sơ.

Phụ lục

DANH MỤC TIỀN CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CHỨA TIỀN CHẤT

(Kèm theo Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số: ..../GP-HC ngày ... tháng... năm ...)

STT

Tên tiền chất

Tên thương mại /hỗn hợp chất chứa tiền chất

Thành phần, nồng độ (hàm lượng) chứa tiền chất

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

Acetone

Acetone

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co.,Ltd

Hàn Quốc

2

Toluene

ABC

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co.,Ltd

Nhật Bản

Acetone

90%

3

Acetone

Dung môi B

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty... Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC...Co.,Ltd

Lào

n

...

...

...

...

Mẫu 03a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...........(2)

.......(3), ngày .... tháng .... năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Kính gửi: …………………………(4)

Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………(1)

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………. Điện thoại: ......................... Fax: ................

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ………………………………………………………………… (5)

Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ........ do ................ cấp ngày.... tháng.... năm....

Đề nghị …………….(4) thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất .............(6)

............... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2017/NĐ-CP còn hiệu lực. Nếu vi phạm …….......... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Xin gửi kèm theo:

- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: …………….(7);

- Các tài liệu kèm theo (nếu có) …………… (8).

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

(1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;

(4): Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

(5): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;

(6): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

(7): Ghi số lượng bản Kế hoạch gửi trong hồ sơ;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

Mẫu 03b

BỘ ......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./QĐ-....

Nội, ngày .... tháng .... năm ......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.................... (1) thuộc....................... (2)

BỘ TRƯỞNG BỘ …………………

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số ....../....../NĐ-CP ngày.... tháng... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ …………..;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ ……………………………………….(3);

Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……………. (1) thuộc ………… (2);

Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………….(1) thuộc …………… (2) được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số ……........ ngày..... tháng...... năm..... của ………............. (2);

Theo đề nghị của …………………………….(5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ………… (1) thuộc …………(2) tại địa điểm: ...........................................................(4);

Điều 2. ……………..(2) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:

1. Thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

2. ………………………………………………………………………………………………………….

n. ………………………………………………………………………………………………………….

Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của ……................ (2) tại cơ sở hoạt động hóa chất/tại nơi thực hiện dự án.

Điều 4. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, .............(2) phải báo cáo để …………….. (5) xem xét, quyết định.

Điều 5. …………..(6) kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

……………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ..........
- Lưu:....

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên đóng dấu)





Ghi chú:

(1) Tên dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(2) Tên tổ chức, cá nhân chủ quản của dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(3) Văn bản có liên quan;

(4) Địa điểm xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(5) Đơn vị được giao thẩm định kế hoạch;

(6) Cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh tại địa phương xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất.

Mẫu 04

MẪU KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

I. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP

1. Kỹ thuật trình bày

a) Khổ giấy

Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).

b) Kiểu trình bày

Kế hoạch, Biện pháp được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4.

c) Định lề

- Lề trên: Canh lề trên từ 20 - 25 mm;

- Lề dưới: Canh lề dưới từ 20 mm;

- Lề trái: Canh lề trái từ 30 - 35 mm;

- Lề phải: Canh lề phải 20 mm;

- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn vị, bên phải ghi Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

- Phần Footer: Dùng Insert Page number, canh giữa dòng (ví dụ: Trang 2/7)

d) Phông chữ

- Dùng bộ font Unicode, tên font Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft;

- Mật độ bình thường không nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph (Before: 6pt; After: 0pt; Line: single).

2. Cách trình bày nội dung Kế hoạch, Biện pháp

- Nội dung Kế hoạch, Biện pháp phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, không lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch, Biện pháp. Trong Kế hoạch, Biện pháp nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải thích từ ngữ;

- Các tiểu mục được định dạng tự động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục. Ví dụ: Nếu có tiểu mục 2.1.1 thì phải có 2.1.2;

- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế hoạch, Biện pháp phải có chú thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không được nén, kéo dãn quá quy định. Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc phần 3;

- Bìa Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng (sau khi đã chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định). Gáy của cuốn Kế hoạch ghi tên của đơn vị và năm thực hiện;

- Bìa lót: Tương tự như trang bìa, in giấy thường, có chữ ký của đại diện chủ đầu tư ghi rõ họ tên và đóng dấu;

- Mục lục: Làm mục lục tự động trong Word;

- Danh mục các bảng biểu;

- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;

- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất): In màu trên khổ giấy A3;

- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;

- Phụ lục (nếu có): Được trình bày trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ 2 phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.

2. Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.

3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.

Chương 1

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/CƠ SỞ HÓA CHẤT

1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.

2. Các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản xuất chính.

3. Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.

4. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, phân loại, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.

5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:

- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;

- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành);

- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;

- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.

6. Mô tả điều kiện địa hình, khí hậu, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước khu vực xung quanh vị trí thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.

7. Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí dự án, cơ sở hóa chất.

Chương 2

DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Dự báo điểm nguy cơ

Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.

2. Dự báo các tình huống

Dự báo tình huống sự cố điển hình có thể xảy ra tại các điểm nguy cơ đã nêu, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn (việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị sản xuất hoặc lưu trữ hóa chất nguy hiểm trong điều kiện khắc nghiệt nhất).

Chương 3

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA

1. Các biện pháp về quản lý

- Nội quy, quy trình, cảnh báo, giám sát.

- Huấn luyện an toàn hóa chất.

- Kế hoạch kiểm định, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị công nghệ.

2. Giải pháp về kỹ thuật

Các giải pháp phòng ngừa, liên quan đến công nghệ, thiết kế, trang thiết bị phục vụ sản xuất.

3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố; Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.

Chương 4

KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Kế hoạch ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.

2. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài tham gia ứng phó sự cố hóa chất.

3. Kế hoạch sơ tán người và tài sản.

Chương 5

NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Năng lực quản lý

Hệ thống tổ chức, điều hành ứng phó sự cố.

2. Nhân lực của cơ sở hóa chất

- Yêu cầu tối thiểu đối với các vị trí làm việc liên quan đến hóa chất và lực lượng ứng phó.

- Kế hoạch huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố hóa chất đối với các kịch bản đã nêu trên.

3. Năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị

- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.

- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.

- Kế hoạch thay thế, sửa chữa, bổ sung các thiết bị nêu trên.

Chương 6

PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT

Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất bao gồm:

1. Giải pháp kỹ thuật khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.

2. Phương án bồi thường thiệt hại do sự cố hóa chất gây ra.

KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

1. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.

2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.

PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký của cơ sở hóa chất.

2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).

5. Sơ đồ thoát hiểm khi xảy ra sự cố hóa chất.

6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.

III. NỘI DUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP

MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.

2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp.

3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp.

Chương 1

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/ CƠ SỞ HÓA CHẤT

1. Quy mô đầu tư, sản xuất, kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.

2. Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.

3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.

4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:

- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;

- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành);

- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;

- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.

Chương 2

DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Dự báo các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.

2. Các biện pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.

3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.

Chương 3

BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Nhân lực quản lý hóa chất, hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ứng phó sự cố

- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.

- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.

3. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.

4. Phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.

5. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.

6. Một số kịch bản diễn tập (thuộc biện pháp có các hóa chất nằm trong danh mục phải xây dựng kế hoạch nhưng dưới ngưỡng).

KẾT LUẬN

PHỤ LỤC

1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ sở hóa chất.

2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).

5. Sơ đồ thoát hiểm.

6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.

Mẫu số 05a

BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

1. Tên tổ chức, cá nhân

2. Mã số doanh nghiệp

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà

Tổ

Phường/xã:

Quận Huyện

Tỉnh/Thành phố

4. Điện thoại:

Fax:

5. Loại hình hoạt động

Kinh doanh: □

Sử dụng: □

6. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất

7. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Trạng thái vật lý

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Mã số HS

Khối lượng nhập khẩu (tấn/kg/lít)

Xếp loại nguy hiểm (*)

Mục đích nhập khẩu

Quy mô được cấp giấy phép (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp đối với nhóm đặc biệt)

Xuất xứ

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

Sử dụng: □, lĩnh vực sử dụng:....

Kinh doanh Trong lĩnh vực Công nghiệp: □

Kinh doanh trong Lĩnh vực khác: □

..n

8. Số hóa đơn (invoice):

9. Ngày ký hóa đơn

10. Số giấy phép hạn chế kinh doanh (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt)

11. Ngày cấp giấy phép (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt):

12. Công ty xuất khẩu

13. Quốc gia:

14. Tệp invoice đính kèm

15. Tệp phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đính kèm

16. Tệp Giấy phép kinh doanh hóa chất (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt) đính kèm

17. Thông tin khác:

Họ tên người đại diện, Chức vụ

Họ tên người phụ trách khai báo,

Số điện thoại liên hệ

* Xếp loại nguy hiểm: Công ty kê khai thông tin theo phân loại GHS

Mẫu số 05b

PHẢN HỒI THÔNG TIN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Mã số đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Mã số hệ thống tiếp nhận tự động:

5. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Mã số HS

Khối lượng nhập khẩu (tấn/kg/lít)

Xuất xứ

1

2

n

6. Số hóa đơn (invoice):

Ngày ký hóa đơn:

7. Công ty xuất khẩu:

Quốc gia:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 82/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất

  • Số hiệu: 82/2022/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 18/10/2022
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Lê Văn Thành
  • Ngày công báo: 31/10/2022
  • Số công báo: Từ số 801 đến số 802
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản