Điều 7 Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
Điều 7. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
1. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được tổ chức thành lập ở 4 cấp gồm:
- Cấp Trung ương;
- Cấp quân khu;
- Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
- Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) thuộc địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân.
2. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương gồm:
a) Trưởng Ban Chỉ đạo do một đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ đảm nhiệm;
b) Phó Trưởng ban:
- Phó Trưởng ban Thường trực là đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Phó Trưởng ban là một đồng chí Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam và đồng chí Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Chủ nhiệm Phòng không - Không quân toàn quân;
c) Ủy viên Ban Chỉ đạo là một đồng chí Thứ trưởng hoặc tương đương thuộc một số bộ, ban, ngành Trung ương và đồng chí Cục trưởng Cục Phòng không Lục quân thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp từ Trung ương đến địa phương.
4. Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp do Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp quy định. Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp quân khu, cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương.
Nghị định 74/2015/NĐ-CP về phòng không nhân dân
- Số hiệu: 74/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 993 đến số 994
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vị trí, chức năng của phòng không nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 6. Nội dung phòng không nhân dân
- Điều 7. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 8. Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân
- Điều 9. Tổ chức lực lượng chuyên môn phòng không nhân dân
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, chế độ làm việc, nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
- Điều 11. Phân loại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng không nhân dân
- Điều 12. Phân loại địa bàn phòng không nhân dân
- Điều 13. Thẩm quyền xác định tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 14. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố và địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 15. Nhiệm vụ tỉnh, thành phố, địa bàn ngoài trọng điểm phòng không nhân dân
- Điều 16. Nội dung chuẩn bị phòng không nhân dân
- Điều 17. Xây dựng thế trận phòng không nhân dân
- Điều 18. Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân
- Điều 19. Tuyên truyền về phòng không nhân dân
- Điều 20. Huấn luyện nghiệp vụ, tổ chức diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 21. Tổ chức xây dựng các công trình phòng không nhân dân, triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân