CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2002/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2002 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động tại doanh nghiệp không được đình công;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục các doanh nghiệp không được đình công.
Danh mục này thay thế Danh mục các doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động tại doanh nghiệp không được đình công.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo
Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ)
I. CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, CUNG ỨNG, TRUYỀN TẢI ĐIỆN THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
1. Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ Đức, Bà Rịa, Phú Mỹ, Cần Thơ.
2. Các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà, Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Thác Mơ, Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi, Yaly, Trị An.
3. Các Công ty Điện lực: I, II, III.
4. Các Công ty Điện lực thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và tỉnh Đồng Nai.
5. Các Công ty Truyền tải điện: I, II, III, IV.
6. Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia.
7. Công ty Thông tin viễn thông điện lực.
II. CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG THUỘC TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
1. Công ty Viễn thông quốc tế.
2. Công ty Viễn thông liên tỉnh.
3. Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế.
4. Công ty Phát hành Báo chí Trung ương.
5. Công ty Điện toán và Truyền số liệu.
6. Bưu điện các tỉnh và các thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Cục Bưu điện Trung ương.
8. Công ty Thông tin di động (VMS).
9. Công ty Dịch vụ viễn thông (GPC).
10. Xí nghiệp in tem.
III. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ THUỘC LIÊN HIỆP ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
1. Các Xí nghiệp đầu máy Hà Lào, Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Sài Gòn.
2. Các Xí nghiệp: Vận dụng toa xe khách Hà Nội, Vận dụng toa xe hàng Hà Nội, Toa xe Hà Nội, Toa xe Vinh, Toa xe Đà Nẵng, Khai thác đường sắt Đà Nẵng, Toa xe Sài Gòn, Vận dụng Toa xe hàng Sài Gòn.
3. Các nhà ga thuộc các tuyến đường sắt.
4. Các xí nghiệp quản lý cơ sở hạ tầng đường sắt, các xí nghiệp thông tin tín hiệu đường sắt, các xí nghiệp quản lý đường sắt.
IV. DOANH NGHIỆP THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
1. Nhà máy in tiền Quốc gia.
V. CÁC DOANH NGHIỆP GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH ĐÔ THỊ THUỘC CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
1. Các Công ty Cấp thoát nước.
2. Các Công ty Vệ sinh môi trường.
3. Các Công ty Chiếu sáng đô thị.
4. Các đơn vị quản lý bến và phương tiện vượt sông thuộc Cục Quản lý đường sông.
5. Công ty Phục vụ mai táng.
VI. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ BẢO ĐẢM HÀNG HẢI THUỘC CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
1. Các doanh nghiệp vận tải biển.
2. Các doanh nghiệp cảng biển.
3. Các doanh nghiệp hoa tiêu.
4. Bảo đảm an toàn hàng hải.
5. Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
6. Xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ.
VII. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VÀ BẢO ĐẢM HÀNG KHÔNG THUỘC CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
1. Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
2. Cụm cảng hàng không miền Bắc.
3. Cụm cảng hàng không miền Trung.
4. Cụm cảng hàng không miền Nam.
5. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài (NASCO).
6. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).
7. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng (MASCO).
8. Xí nghiệp sửa chữa máy bay A75, A76.
9. Công ty Cung ứng xăng dầu hàng không.
10. Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (VIETNAM AIRLINES).
11. Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài (NIAGS).
12. Xí nghiệp thương mại mặt đất Đà Nẵng (DIAGS).
13. Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất (TIAGS).
VIII. CÁC DOANH NGHIỆP TÌM KIẾM, THĂM DÒ, KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN, CHẾ BIẾN, DỊCH VỤ DẦU KHÍ THUỘC TỔNG CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM
1. Công ty Thăm dò khai thác dầu khí (PVEP).
2. Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ (PVPDC).
3. Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí (PVGC).
4. Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí (PVECC).
5. Công ty Dịch vụ Kỹ thuật dầu khí (PTSC).
6. Công ty Thương mại dầu khí (PETECHIM).
7. Công ty Đầu tư phát triển dầu khí (PIDC).
8. Công ty Tư vấn đầu tư xây dựng dầu khí (PVICCC).
9. Công ty Liên doanh lọc dầu Việt - Nga (VIETROS).
10. Xí nghiệp Liên doanh VIETSOVPETRO.
IX. CÁC DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG, DỊCH VỤ XĂNG DẦU THUỘC TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM
1. Các Công ty xăng dầu, Công ty Vật tư tổng hợp đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Công ty Vận tải xăng dầu đường thuỷ I.
3. Công ty Vận tải xăng dầu VITACO.
X. CÁC DOANH NGHIỆP AN NINH QUỐC PHÒNG.
Các doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
XI. CÁC DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
1. Cục Phục vụ ngoại giao đoàn.
2. Xí nghiệp ô tô V75.
XII. CÁC DOANH NGHIỆP (TƯỚI VÀ TIÊU NƯỚC) KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
1. Hồ Dầu Tiếng Tây Ninh.
2. Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải.
3. Hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà.
4. Hệ thống thuỷ lợi Sông Nhuệ (Cống Liên Mạc).
5. Hồ AYJun, Gia Lai.
6. Hồ Phú Ninh, Quảng Nam.
7. Hồ Nước Đục, hồ Gia Uy, hồ Sông Máy, đập Ông Kèo thuộc tỉnh Đồng Nai ./.
- 1Thông tư 12-LĐTBXH/TT-1997 về việc kiến nghị điều chỉnh Danh mục các doanh nghiệp không được đình công do Bộ Lao động,thương binh và xã hội ban hành
- 2Nghị định 122/2007/NĐ-CP về Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công
Nghị định 67/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục các doanh nghiệp không được đình công kèm theo Nghị định 51/CP năm 1996
- Số hiệu: 67/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/07/2002
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 05/08/2002
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 24/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực