HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352-HĐBT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1990 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước số 270B-NQ/HĐNN 8 ngày 8 tháng năm 1990 về công bố hiệu lực 3 Luật thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, lợi tức,
NGHỊ ĐỊNH:
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có bán ra thị trường Việt Nam thì cũng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cơ sở kinh doanh khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc phần nguyên liệu ở khâu trước, nếu có chứng từ hợp lệ.
Hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để xuất khẩu, thì không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp không xuất khẩu được mà tiêu thụ, tiêu dùng trong nước thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Đối với hàng gia công, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán buôn của mặt hàng cùng loại hoặc của mặt hàng tương đương đã có có thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ sở sản xuất bán ra.
Trường hợp cơ sở sản xuất không có đầy đủ các điều kiện xác định được giá thì giá tính thuế là giá bán trung bình trên thị trường do cơ quan thuế cấp tỉnh hoặc cấp tương đương quy định cho từng thời kỳ. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên, cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương phải điều chỉnh lại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với trường hợp trao đổi hàng hoá hoặc cung ứng hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt nội bộ hoặc để biếu tặng người khác thì giá tính thuế là giá bán buôn cùng loại hàng hoá đó của cơ sở sản xuất.
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ
Bộ Tài chính hướng dẫn thi tiết về nội dung, thủ tục kê khai, đăng ký nộp thuế.
1. Cung cấp đầy đủ, đúng hạn các hồ sơ tài liệu, số liệu có liên quan đến việc tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Giải thích, chứng minh các khoản chưa rõ trong tờ khai, sổ sách, chứng từ kế toán.
Cơ sở kinh doanh không được viện lý do bí mật nghề nghiệp để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc giải thích các tài liệu cần thiết nói trên theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật nghề nghiệp về những tài liệu do cơ sở sản xuất kinh doanh cung cấp.
Điều 11. Việc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
Đối với cơ sở sản xuất lớn, số thuế phát sinh lớn thì cơ sở sản xuất phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng, trả hàng hoặc theo định kỳ. Cơ sở sản xuất trực tiếp nộp thuế tại kho bạc.
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ trên cơ sở khoán số lượng hàng hoá sản xuất tiêu thụ, thuế tiêu thụ đặc biệt theo định kỳ hàng tháng vào ngày 10, ngày 20 và ngày cuối tháng tại kho bạc theo quy định của cơ quan thuế.
Đối với thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuế tiêu thụ đặc biệt do người mua nộp tại nơi mua trước khi vận chuyển hàng để đưa vào lưu thông hoặc đưa vào sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất trực tiếp bán cho người tiêu dùng thì cơ sở sản xuất nộp khi bán hàng.
2. Hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dự trữ tại các kho hàng, các cửa hiệu buôn bán phải có chứng từ chứng minh đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bộ Tài chính quy định cụ thể việc phát hành, quản lý sử dụng các chứng từ về thuế tiêu thụ đặc biệt.
GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Mức giảm thuế, miễn thuế cho hàng bị thiệt hại nói trên được tính theo tỷ lệ thiệt hại so với doanh thu.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể theo hồ sơ kê khai của cơ sở bị thiệt hại và đề nghị của cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương.
Đối với xí nghiệp quốc doanh chưa thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản được tiếp tục áp dụng chế độ nộp thu quốc doanh, trích nộp lợi nhuận cho đến khi thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản nhưng chậm nhất không quá ngày 31 tháng 12 năm 1990.
Điều 18. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 2Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 1990
- 3Thông tư 50-TC/CĐKT năm 1990 hướng dẫn kế toán thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế lợi tức và các loại thuế khác ở các đơn vị kinh doanh do Bộ tài chính ban hành
- 4Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 46-TC/TCT năm 1990 thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 352-HĐBT năm 1990 Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 352-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/1990
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 21
- Ngày hiệu lực: 17/10/1990
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/1993
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực