Chương 5 Nghị định 208/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ; quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thế giới; dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập
Điều 49. Đề cương trưng bày bảo tàng công lập
1. Đề cương trưng bày bảo tàng công lập (sau đây gọi tắt là Đề cương trưng bày) bao gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ lập đề cương trưng bày;
b) Mục tiêu đề cương trưng bày;
c) Quan điểm, nguyên tắc xây dựng nội dung trưng bày;
d) Giới thiệu khái quát về phạm vi nội dung trưng bày của bảo tàng và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của hiện vật, sưu tập hiện vật;
đ) Cấu trúc nội dung trưng bày thể hiện rõ chủ đề và những thông điệp chính của nội dung trưng bày;
e) Mô tả sơ bộ hình thức trưng bày của nội dung trưng bày và các ứng dụng công nghệ sử dụng trong trưng bày;
g) Danh mục ảnh, tài liệu, hiện vật, sưu tập hiện vật theo các chủ đề;
h) Các bài viết chính, nội dung các câu chuyện trưng bày; chú thích ảnh, tài liệu, hiện vật; sơ đồ; bản đồ và các bảng biểu sử dụng trong trưng bày;
i) Nội dung số cho các ứng dụng công nghệ, tương tác nghe nhìn, trải nghiệm trong trưng bày phù hợp với các chủ đề trưng bày;
k) Xác định đối tượng khách tham quan;
l) Dự thảo nội dung thuyết minh, giới thiệu trưng bày;
m) Dự kiến nội dung các hoạt động giáo dục di sản văn hóa của trưng bày;
n) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với đề cương trưng bày:
a) Trước khi phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; trước khi quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư, bảo tàng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cơ quan, tổ chức chủ quản của bảo tàng công lập gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề cương trưng bày theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến; đối với đề cương trưng bày, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức chủ quản bảo tàng nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan, tổ chức chủ quản bảo tàng công lập có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ;
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, có văn bản về sự phù hợp giữa đề cương trưng bày với hiện vật và tính chất, quy mô, phạm vi hoạt động của bảo tàng, trên cơ sở ý kiến của Hội đồng khoa học về bảo tàng, do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Di sản văn hóa. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ lấy ý kiến đối với đề cương trưng bày, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị có ý kiến về đề cương trưng bày;
b) Đề cương trưng bày theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng khoa học của bảo tàng về đề cương trưng bày;
d) Báo cáo tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của chuyên gia, cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có) về đề cương trưng bày.
Điều 50. Phê duyệt đề cương trưng bày
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương phê duyệt đề cương trưng bày sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Trình tự, thủ tục phê duyệt đề cương trưng bày:
a) Bảo tàng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cơ quan, tổ chức chủ quản của bảo tàng công lập gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt đề cương trưng bày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới bảo tàng công lập hoặc cơ quan, tổ chức chủ quản bảo tàng công lập nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương, bảo tàng công lập hoặc cơ quan, tổ chức chủ quản bảo tàng công lập có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương trả lại hồ sơ;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương phê duyệt đề cương trưng bày. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt đề cương trưng bày
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản trực tiếp bảo tàng công lập;
b) Đề cương trưng bày của bảo tàng công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định này;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về đề cương trưng bày.
1. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và dự án trưng bày bảo tàng công lập:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của bảo tàng công lập và khoản 3 Điều này đối với dự án trưng bày bảo tàng công lập tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật/dự án trưng bày bảo tàng công lập, cơ quan tham mưu, quản lý nhà nước về di sản văn hóa ở trung ương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của cơ quan tham mưu, quản lý nhà nước về di sản văn hóa thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ;
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, trên cơ sở ý kiến của Hội đồng khoa học về bảo tàng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp của việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, trưng bày bảo tàng công lập so với yêu cầu chuyên môn của bảo tàng và đề cương trưng bày đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Hồ sơ lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật bảo tàng công lập, gồm:
a) Tờ trình lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật bảo tàng công lập theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật bảo tàng công lập trừ nội dung có liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước;
c) Đề cương trưng bày đã được phê duyệt kèm quyết định phê duyệt;
d) Bản vẽ chi tiết không gian sử dụng cho các chức năng chuyên môn bảo tàng trong công trình kiến trúc của công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo, nâng cấp;
đ) Bản vẽ và thuyết minh phương án dự kiến bố trí không gian trưng bày phù hợp với đề cương trưng bày đã được phê duyệt, phương án tuyến giao thông cho khách tham quan, không gian kho bảo quản và các không gian chức năng cho hoạt động bảo tàng;
e) Giải pháp, phương án bảo đảm an ninh, an toàn trong công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo, nâng cấp theo quy định tại Điều 52 Nghị định này và kèm theo bản vẽ, thuyết minh;
g) Bản vẽ phối cảnh thể hiện trên khổ giấy A3;
h) Biên bản họp Hội đồng khoa học của bảo tàng về dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật bảo tàng công lập;
i) Báo cáo tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của chuyên gia, cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).
3. Hồ sơ lấy ý kiến đối với dự án trưng bày bảo tàng công lập, bao gồm
a) Tờ trình theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thuyết minh dự án trưng bày bảo tàng công lập, bao gồm: Căn cứ lập dự án; mục tiêu dự án; quan điểm, nguyên tắc thực hiện dự án; cấu trúc nội dung trưng bày và nhiệm vụ thiết kế trưng bày của bảo tàng công lập; thuyết minh ý tưởng thẩm mỹ trưng bày; phương án thi công; tiến độ thực hiện dự án;
c) Đề cương trưng bày đã được phê duyệt kèm quyết định phê duyệt;
d) Phương án và bản vẽ thiết kế hình thức không gian, đồ họa, tuyến tham quan, thoát hiểm và các bản vẽ kỹ thuật các khu trưng bày của bảo tàng;
đ) Phương án và bản vẽ thiết kế không gian phục vụ hoạt động giáo dục di sản văn hóa, phục vụ khách tham quan;
e) Phương án và bản vẽ thiết kế ánh sáng cho trưng bày; phương án và bản vẽ bảo quản hiện vật trưng bày;
g) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu sử dụng để thực hiện trưng bày;
h) Bản vẽ thiết kế công trình xây dựng mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;
i) Bản vẽ phối cảnh thể hiện trên khổ giấy A3;
k) Biên bản họp Hội đồng khoa học của bảo tàng về dự án trưng bày bảo tàng công lập;
l) Báo cáo tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của chuyên gia, cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có);
1. Khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia liên quan.
2. Kho bảo quản hiện vật bảo tàng và khu vực hoạt động bảo quản phục chế hiện vật được bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 46 Luật Di sản văn hóa và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia liên quan;
b) Bảo đảm an toàn khỏi sự xâm nhập vô tình của khách tham quan, trộm, cắp, phá hoại, khủng bố và các hành động phạm tội khác, với sự hỗ trợ của hệ thống cảnh báo xâm nhập trái phép;
c) Các vật liệu phục vụ bảo quản hiện vật trong kho phải bảo đảm không gây hại đến hiện vật; tường, sàn nhà và trần phải được làm bằng vật liệu bảo đảm các tiêu chuẩn về an toàn cháy theo quy định hiện hành; vật liệu sử dụng cho nội thất kho bảo quản hiện vật phải không gây cản trở đến khả năng điều tiết nhiệt độ và độ ẩm của tòa nhà, nhằm duy trì điều kiện bảo quản ổn định và không phát sinh bụi;
d) Giá, tủ hiện vật không được xếp chồng quá hai nguyên đơn theo chiều đứng, không được lưu giữ hiện vật có độ nặng vượt quá trọng tải cho phép của nhà sản xuất giá, tủ; giá, tủ hiện vật phải có độ cao hơn mặt sàn kho ít nhất là 15 cm, để bảo đảm thuận tiện cho các hoạt động bảo quản phòng ngừa; giá, tủ hiện vật và các thiết bị lưu trữ khác phải được làm bằng chất liệu không phát tán các khí có hại đến môi trường trong kho bảo quản hiện vật;
đ) Khi xây mới hoặc cải tạo không gian đã có làm kho bảo quản hiện vật phải lưu ý đến các vật liệu, chất liệu sử dụng bảo đảm việc kiểm soát môi trường bên trong kho bảo quản hiện vật;
e) Thiết kế tường kho, mái kho, cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang của kho bảo quản phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn hiện vật và thiết bị của kho bảo quản;
g) Có thiết bị duy trì nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với từng loại hình hiện vật trong kho bảo quản hiện vật khi xác định môi trường kho bảo quản hiện vật không thể đáp ứng các quy định kỹ thuật nếu không có điều hòa nhiệt độ, thiết bị duy trì độ ẩm;
h) Hệ thống cấp và thoát nước được lắp đặt riêng; đường ống nước bảo đảm độ kín, không rò rỉ, không đi qua khu vực kho bảo quản; không đặt thiết bị cấp nước ở tầng trên của khu vực kho bảo quản và khu vực trưng bày.
3. Tủ trưng bày trong bảo tàng phải bảo đảm an toàn và phù hợp yêu cầu bảo quản hiện vật, được chế tạo từ vật liệu chắc chắn, kín khít chống bụi, côn trùng, cháy nổ và chống trộm; vật liệu bên trong tủ phải trung tính, không phát thải hóa chất gây hại; trong trường hợp cần thiết có thể lắp đặt có bộ kiểm soát hoặc giám sát vi khí hậu phù hợp với từng loại hiện vật. Hệ thống chiếu sáng phải dùng đèn không sinh nhiệt hay tia UV, với độ sáng (lux) theo chuẩn bảo tồn di sản văn hóa.
4. Hệ thống điện trong khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu sau:
a) Hệ thống điện chiếu sáng, điện phục vụ cho các thiết bị trưng bày, kho bảo quản, phục chế, phục vụ khách tham quan được lắp đặt riêng;
b) Có biện pháp đóng, ngắt điện chung cho toàn khu vực chức năng và riêng cho mỗi khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan;
c) Đường cáp điện trong khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện.
5. Khu vực phục vụ khách thăm quan bảo đảm các điều kiện an toàn cho khách tham quan như bố trí lối đi, lối thoát hiểm, biển chỉ dẫn, biển cảnh báo rõ ràng; bảo đảm an toàn vệ sinh, phòng chống dịch bệnh và cứu nạn, cứu hộ.
6. Khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu về kiểm soát sinh vật gây hại; hệ thống điều hòa và dụng cụ đo nhiệt độ; hệ thống hút ẩm và dụng cụ đo độ ẩm; hệ thống thông gió phù hợp với từng loại hình hiện vật được trưng bày, lưu giữ hoặc khu vực phục vụ khách tham quan.
7. Có cập thiết bị, công nghệ thì phải phù hợp bảo đảm an ninh, an toàn cho hiện vật, người làm việc và khách tham quan trong bảo tàng.
Nghị định 208/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ; quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thế giới; dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập
- Số hiệu: 208/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1027 đến số 1028
- Ngày hiệu lực: 01/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ, quy hoạch di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 4. Thẩm quyền lập quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 5. Trình tự trong hoạt động quy hoạch khảo cổ
- Điều 6. Quy hoạch khảo cổ
- Điều 7. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ
- Điều 8. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ
- Điều 9. Điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 11. Công bố quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 12. Quản lý quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 13. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 14. Trình tự trong hoạt động quy hoạch di tích
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
- Điều 16. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
- Điều 17. Quy hoạch di tích
- Điều 18. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch di tích
- Điều 19. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch di tích
- Điều 21. Công bố và quản lý quy hoạch di tích
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xác nhận di tích xuống cấp để lập dự án tu bổ di tích
- Điều 23. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 24. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 25. Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 26. Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích
- Điều 28. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 29. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 30. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 32. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 33. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu sửa cấp thiết di tích
- Điều 34. Thẩm quyền lập Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 35. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 36. Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 37. Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 39. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 40. Nội dung thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 41. Điều chỉnh Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 42. Đánh giá các yếu tố tác động đến di sản thế giới
- Điều 43. Hồ sơ lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 44. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 45. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 46. Hồ sơ lấy ý kiến đối với việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 47. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 48. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, nằm ngoài vùng đệm của khu vực di sản thế giới có khả năng tác động tiêu cực đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan văn hóa của di tích, di sản thế giới
- Điều 49. Đề cương trưng bày bảo tàng công lập
- Điều 50. Phê duyệt đề cương trưng bày
- Điều 51. Lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và dự án trưng bày bảo tàng công lập
- Điều 52. Điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn cho hiện vật, quản lý, sử dụng bảo tàng và thực hiện nhiệm vụ của bảo tàng
