CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2004/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2004 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LÀO CAI THUỘC TỈNH LÀO CAI; THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ LÀO CAI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Nay thành lập thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai, thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai như sau:
1. Thành lập thành phố Lào Cai trực thuộc tỉnh Lào Cai trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Lào Cai.
Thành phố Lào Cai có 22.150 ha diện tích tự nhiên và 100.225 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Lào Cai, Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Pom Hán, Bắc Lệnh, Thống Nhất, Xuân Tăng và các xã: Bắc Cường, Nam Cường, Vạn Hòa, Đồng Tuyển, Cam Đường, Tả Phời và Hợp Thành.
2. Thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai:
a) Thành lập phường Bắc Cường trên cơ sở toàn bộ 1.279 ha diện tích tự nhiên và 4.267 nhân khẩu của xã Bắc Cường.
Địa giới hành chính phường Bắc Cường: Đông giáp xã Vạn Hòa; Tây giáp huyện Bát Xát; Nam giáp phường Nam Cường; Bắc giáp phường Kim Tân và xã Đồng Tuyển.
b) Thành lập phường Nam Cường trên cơ sở toàn bộ 1.117 ha diện tích tự nhiên và 4.178 nhân khẩu của xã Nam Cường.
Địa giới hành chính phường Nam Cường: Đông giáp phường Bắc Lệnh; Tây giáp xã Tả Phời; Nam giáp phường Bắc Lệnh và xã Cam Đường; Bắc giáp xã Bắc Cường.
c) Thành lập phường Bình Minh trên cơ sở điều chỉnh 1.050 ha diện tích tự nhiên và 4.518 nhân khẩu của xã Cam Đường.
Phường Bình Minh có 1.050 ha diện tích tự nhiên và 4.518 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Bình Minh: Đông giáp huyện Bảo Thắng; Tây giáp xã Vạn Hòa; Nam giáp phường Thống Nhất và xã Cam Đường; Bắc giáp xã Vạn Hòa và Nam Cường.
3. Sau khi thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai:
a) Thành phố Lào Cai có 17 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Lào Cai, Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Pom Hán, Bắc Lệnh, Thống Nhất, Xuân Tăng, Bắc Cường, Nam Cường, Bình Minh và các xã: Vạn Hòa, Đồng Tuyển, Cam Đường, Tả Phời và Hợp Thành.
Địa giới hành chính thành phố Lào Cai: Đông giáp huyện Mường Khương và huyện Bảo Thắng; Tây giáp huyện Bát Xát và huyện Sa Pa; Nam giáp huyện Bảo Thắng; Bắc giáp thị trấn Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam - Trung Quốc với đường biên giới là sông Hồng và sông Nậm Thi.
b) Xã Cam Đường thuộc thành phố Lào Cai còn lại 1.511 ha diện tích tự nhiên và 6.707 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 16/2002/NĐ-CP về việc sáp nhập thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường thành thị xã Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 8-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa thị xã Lào Cai và huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 3Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 106-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới xã Nam Cường thuộc thị xã Lào Cai, tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1Nghị định 16/2002/NĐ-CP về việc sáp nhập thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường thành thị xã Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 8-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa thị xã Lào Cai và huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 3Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 106-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới xã Nam Cường thuộc thị xã Lào Cai, tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 195/2004/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai
- Số hiệu: 195/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/11/2004
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 08/12/2004
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 23/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết