CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/1999/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 1999 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
Để thanh toán tình trạng thiếu iốt và các bệnh do thiếu iốt gây ra, góp phần tích cực vào việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, nâng cao dân trí, phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn, gọi là muối ăn.
2. Muối ăn và muối sử dụng trong thực phẩm đều phải được trộn iốt theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 2. Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Muối thường là muối không trộn thêm iốt, bao gồm muối hạt, muối nấu, muối xay, muối hầm và các dạng muối khác được sản xuất từ nước biển hoặc khai thác từ các mỏ muối.
3. Muối ăn giả là muối có đóng gói, nhãn, mác muối ăn nhưng không đạt các tiêu chuẩn quy định.
2. Chính sách trợ giá, trợ cước muối ăn cho miền núi, hải đảo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/1998/CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 6. Nghiêm cấm việc sản xuất muối ăn giả.
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MUỐI ĂN
Điều 7. Cán bộ, công nhân của cơ sở sản xuất muối ăn phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Cán bộ quản lý về chuyên môn kỹ thuật, cán bộ kiểm nghiệm của doanh nghiệp sản xuất muối ăn phải có văn bằng hoặc chứng chỉ về kiểm nghiệm từ sơ cấp trở lên và phải nắm vững quy trình sản xuất muối ăn.
2. Công nhân trực tiếp sản xuất muối ăn phải là những người :
a) Không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da.
b) Có hiểu biết về vệ sinh thực phẩm, về chất lượng sản phẩm, về quy trình sản xuất muối ăn và kỹ thuật an toàn lao động trong sản xuất.
Điều 8. Cơ sở sản xuất muối ăn phải có đủ các điều kiện sau:
1. Địa điểm sản xuất muối ăn phải bảo đảm vệ sinh và xa môi trường độc hại, phải bố trí khu vệ sinh, phòng thay quần áo riêng cho công nhân.
2. Nhà xưởng, kho tàng để sản xuất và bảo quản muối ăn phải được xây dựng bảo đảm cao ráo, sạch sẽ, thông thoáng, tránh ngập lụt, mưa dột, có hệ thống thoát nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường, nền nhà kho phải được láng xi măng, sàn của xưởng chế biến phải lát gạch men. Nhà xưởng, kho tàng phải được bố trí liên hoàn từ kho chứa nguyên liệu, khu đặt thiết bị trộn muối ăn đến kho thành phẩm.
3. Các cơ sở sản xuất muối ăn đều phải có phòng kiểm nghiệm được trang bị đủ dụng cụ, hóa chất để định lượng iốt cho mỗi lô, mẻ sản xuất. Có cán bộ kiểm nghiệm đáp ứng với tiêu chuẩn quy định tại
4. Các cơ sở sản xuất phải bảo đảm đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hộ lao động.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MUỐI ĂN
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn bao gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.
2. Phương án sản xuất của doanh nghiệp, trong đó diễn giải địa điểm, kê khai trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật.
3. Văn bằng về chuyên môn và chứng chỉ về kiểm nghiệm của cán bộ quản lý về chuyên môn kỹ thuật, cán bộ kiểm nghiệm.
4. Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm do trung tâm y tế dự phòng Sở y tế cấp.
5. Biên bản thẩm định và công văn đề nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG MUỐI ĂN
2. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành tiêu chuẩn nước mắm iốt, bột canh iốt và các sản phẩm thực phẩm khác có iốt; bổ sung, sửa đổi một số chỉ tiêu của muối nguyên liệu và muối ăn cho phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, điều kiện kỹ thuật nhằm bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Điều 15. Các sản phẩm muối ăn đều phải có nhãn ghi đầy đủ những thông tin cần thiết sau :
1. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và chế biến.
2. Số đăng ký chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất và chế biến.
3. Hàm lượng iốt.
4. Trọng lượng.
5. Các hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
6. Ngày, tháng, năm sản xuất.
7. Thời hạn sử dụng (tối đa là 12 tháng kể từ ngày sản xuất).
2. Muối ăn phải được vận chuyển bằng phương tiện có mái che để tránh nóng và ánh nắng mặt trời; phương tiện vận chuyển phải bảo đảm vệ sinh.
2. Khi bán, muối ăn phải được để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng mặt trời, tránh mưa, nóng, ẩm.
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Sản xuất muối ăn không có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Vi phạm các quy định về vận chuyển muối ăn.
3. Vi phạm các quy định về bảo quản muối ăn.
4. Không dán nhãn vào sản phẩm hoặc dán nhãn sai quy định.
a) Tổ chức hoặc người sử dụng lao động không chấp hành đúng các quy định về vệ sinh cá nhân cho người lao động.
b) Để người lao động đang mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da trực tiếp sản xuất muối ăn.
c) Không tổ chức cho người lao động tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Buôn bán muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng Nhà nước quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không kiểm nghiệm hàm lượng iốt trong muối ăn trước khi xuất xưởng.
b) Không trang bị đủ dụng cụ, hoá chất kiểm nghiệm.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất muối ăn giả nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sản xuất muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng Nhà nước quy định.
b) Muối thường nhưng đóng nhãn hiệu muối ăn.
4. Đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng sai giấy chứng nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép sản xuất, giấy phép kinh doanh muối ăn thì chịu các hình phạt sau :
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép sản xuất, giấy phép kinh doanh muối ăn.
c) Nếu sản phẩm muối ăn không đạt tiêu chuẩn quy định thì buộc phải chế biến lại theo tiêu chuẩn quy định. Nếu sản phẩm là muối ăn giả thì buộc phải tiêu hủy.
5. Đối với hành vi nêu tại điểm d khoản 1, các điểm a, b khoản 3 Điều này còn phải chịu các hình phạt bổ sung gồm : tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn; giấy phép thành lập và giấy phép kinh doanh.
6. Ngoài các hình thức xử phạt trên đây, các tổ chức, cá nhân có hành vi nêu tại các khoản 2, 3 Điều 21, điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này còn bị áp dụng một trong các biện pháp sau đây :
a) Buộc tiêu hủy muối ăn giả mà có trộn các thành phần khác không phải là iốt.
b) Buộc chế biến lại muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định nêu tại điểm d thuộc khoản 1 và điểm a thuộc khoản 3 Điều này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 4Thông tư liên tịch 20/1999/TTLT-YT-TM-NNPTNT hướng dẫn Nghị định 19/1999/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng muối Iốt cho người ăn do Bộ Y tế - Bộ Thương mại - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Nghị định 19/1999/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn
- Số hiệu: 19/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/04/1999
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 22/05/1999
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 25/04/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực