Chương 3 Nghị định 181/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
HUẤN LUYỆN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 10. Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
2. Trường hợp người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ đã được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thì không phải thực hiện huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 11. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng trên địa bàn quản lý, trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện chủ trì tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho các người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 12. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Yêu cầu về an toàn khi tiếp xúc với tiền chất thuốc nổ.
2. Quy định của pháp luật về bảo quản tiền chất thuốc nổ: Yêu cầu về kho chứa; phương tiện, thiết bị bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy kho bảo quản tiền chất thuốc nổ; các quy định về chống sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản tiền chất thuốc nổ.
3. Thành phần, tính chất, phân loại và yêu cầu về chất lượng thử nghiệm, kiểm tra, biện pháp bảo đảm chất lượng tiền chất thuốc nổ; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn tiền chất thuốc nổ.
4. Cách sắp xếp, bảo quản tiền chất thuốc nổ; yêu cầu về an toàn khi bốc xếp, vận chuyển tiền chất thuốc nổ trong phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển.
5. Quy trình xuất, nhập, thống kê tiền chất thuốc nổ.
6. Trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ.
Điều 13. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Tổ chức, doanh nghiệp quản lý tiền chất thuốc nổ có trách nhiệm:
a) Biên soạn tài liệu và tổ chức huấn luyện cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ theo nội dung quy định tại Điều 12 Nghị định này và phù hợp với tình hình bảo quản tiền chất thuốc nổ của tổ chức;
b) Lựa chọn người huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Nghị định này kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ;
d) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ;
đ) Căn cứ tình hình sản xuất, tổ chức, doanh nghiệp có bảo quản tiền chất thuốc nổ có thể kết hợp tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ với huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Việc tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải đảm bảo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, an toàn hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, hóa chất từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
3. Hình thức huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này phải được huấn luyện trước khi được giao quản lý kho bảo quản tiền chất thuốc nổ. Thời gian huấn luyện ít nhất là 12 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ: Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này được huấn luyện 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu;
c) Huấn luyện lại: Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này phải thực hiện huấn luyện lại khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
Điều 14. Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, bao gồm: Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13; bản sao bằng cấp chứng minh việc đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này;
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều 11 Nghị định này phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 11 Nghị định này phải tổ chức kiểm tra.
Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện quy định tại Điều 13 Nghị định này; giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ được cấp cho các đối tượng có kết quả kiểm tra từ 6/10 điểm trở lên.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
a) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất; hư hỏng; có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ được cấp lại có thời hạn hiệu lực như giấy chứng nhận huấn luyện đã cấp trước đó;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại: Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 02 ảnh (3x4 cm) và danh sách đối tượng cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều 11 Nghị định này cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Hồ sơ quy định tại khoản 1, điểm c khoản 5 Điều này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện của Bộ Quốc phòng, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện của Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Nghị định này.
7. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ có hiệu lực trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp và có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
Nghị định 181/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- Số hiệu: 181/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trình độ chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 5. Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, ứng phó sự cố
- Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 7. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, ứng phó sự cố trong sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 8. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, ứng phó sự cố trong sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 9. Thủ tục huấn luyện, kiểm tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 10. Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Điều 11. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Điều 12. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Điều 13. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Điều 14. Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ