BỘ THUỶ LỢI | VIỆT |
Số: 169-NĐ/TL | Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 1959 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI
Xét điều kiện làm việc lưu động của cán bộ, công nhân viên chức các đoàn, đội khảo sát địa hình, địa chất có hại nhiều đến sức khỏe;
Căn cứ đề nghị của Vụ Tổ chức Cán bộ về chế độ trang bị cho các cá nhân và đơn vị nói trên, nhằm đảm bảo an toàn cho cán bộ, công nhân, viên chức trong khi làm việc;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động;
NGHỊ ĐỊNH:
a) Trang bị đối với cá nhân, đơn vị làm công tác khảo sát địa hình:
- 1 bi-dông đựng nước uống (kể cả quai mang) dùng tối thiểu trong 5 năm
- 1 áo đi mưa ngắn (kể cả mũ áo) dùng tối thiểu trong 2 năm
Trường hợp làm việc ở miền rừng núi, được trang bị thêm:
- 1 đôi dày cao cổ đế cứng dùng tối thiểu trong 2 năm
- 1 bộ quần áo vải xanh dùng tối thiểu trong 1 năm
Trường hợp làm việc ở những nơi sinh lầy được trang bị thêm:
- 1 đôi ủng cao su (loại cao cổ) dùng tối thiểu trong 2 năm
Trường hợp phải qua sông suối được trang bị thêm:
- 1 phao an toàn dùng tối thiểu trong 3 năm
b) Trang bị đối với cá nhân, đơn vị làm công tác khảo sát địa chất:
- 1 kính che mắt bằng mi của tối thiểu trong 5 năm
- 1 đôi găng tay vải bố mềm dùng tối thiểu trong 2 năm
- 1 bộ quần áo vải xanh dày dùng tối thiểu trong 1 năm
- 1 mũ mây (hoặc đan bằng tre) dùng tối thiểu trong 2 năm
- 2 khẩu trang che bụi dùng tối thiểu trong 6 tháng
- 1 đệm lót bụng khi tỳ khoan dùng tối thiểu trong 6 tháng
Trường hợp làm việc ở những miền rừng núi được trang bị thêm:
- 1 đôi giày cao cổ đế cứng dùng tối thiểu trong 2 năm
Trường hợp làm việc ở những nơi lầy lội được trang bị thêm:
- 1 đôi ủng cao su (loại cao cổ) dùng tối thiểu trong 2 năm
Trường hợp làm việc lúc buộc giá khoan được trang bị thêm:
- 1 bộ dây an toàn dùng tối thiểu trong 3 năm.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI |
Nghị định 169-NĐ/TL năm 1959 quy định các khoản trang bị cho cán bộ, công nhân, viên chức làm việc ở các đoàn, đội khảo sát địa hình, địa chất trong khi công tác do Bộ trưởng Bộ Thuỷ Lợi ban hành.
- Số hiệu: 169-NĐ/TL
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/04/1959
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ lợi
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 18
- Ngày hiệu lực: 06/05/1959
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định