Điều 16 Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe
Điều 16. Thủ tục bổ sung xe tập lái, cấp lại giấy phép xe tập lái
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe ô tô có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bản chính xuất trình tại thời điểm kiểm tra để đối chiếu) hoặc đính kèm bản sao trong trường hợp nộp trực tuyến.
2. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải;
b) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ, thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định; trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế, lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này và cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp cấp giấy phép xe tập lái điện tử Sở Giao thông vận đăng tải trên Trang thông tin điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị điện tử;
d) Sở Giao thông vận tải lập sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe
- Số hiệu: 160/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Điều kiện chung
- Điều 7. Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô
- Điều 8. Điều kiện về giáo viên
- Điều 9. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
- Điều 10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe
- Điều 11. Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và thẩm quyền cấp
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 15. Giấy phép xe tập lái và thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 16. Thủ tục bổ sung xe tập lái, cấp lại giấy phép xe tập lái
- Điều 17. Thu hồi giấy phép xe tập lái
- Điều 18. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô và thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 19. Thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 21. Thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 22. Giải thể cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 26. Thủ tục chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 27. Giấy phép sát hạch, thẩm quyền cấp giấy phép sát hạch
- Điều 28. Thủ tục cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 29. Thủ tục cấp giấy phép cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 30. Thủ tục cấp lại giấy phép sát hạch
- Điều 31. Thu hồi giấy phép sát hạch