Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 15/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 2 năm 2005

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15/2005/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2005 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, THÀNH LẬP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN TÂN HIỆP, KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT VÀ CHÂU THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang như sau:

1. Điều chỉnh 434,71 ha diện tích tự nhiên và 1.232 nhân khẩu của xã Thạnh Đông thuộc huyện Tân Hiệp, 2.671,19 ha diện tích tự nhiên và 13.233 nhân khẩu của xã Thạnh Đông B thuộc huyện Tân Hiệp về thị trấn Tân Hiệp quản lý.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị trấn Tân Hiệp:

Thị trấn Tân Hiệp có 3.217,20 ha diện tích tự nhiên và 19.929 nhân khẩu.

Xã Thạnh Đông còn lại 5.010,83 ha diện tích tự nhiên và 16.885 nhân khẩu.

Xã Thạnh Đông B còn lại 2.871,16 ha diện tích tự nhiên và 8.180 nhân khẩu.

2. Thành lập xã Phú Lợi thuộc huyện Kiên Lương trên cơ sở 4.697 ha diện tích tự nhiên và 3.693 nhân khẩu của xã Phú Mỹ.

Xã Phú Lợi có 4.697 ha diện tích tự nhiên và 3.693 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Phú Lợi: Đông giáp xã Vĩnh Điều; Tây giáp Vương quốc Campuchia; Nam giáp xã Phú Mỹ; Bắc giáp xã Tân Khánh Hòa.

Sau khi thành lập xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ còn lại 10.151 ha diện tích tự nhiên và 4.591 nhân khẩu.

3. Thành lập xã Vĩnh Phú thuộc huyện Kiên Lương trên cơ sở 12.366,07 ha diện tích tự nhiên và 7.426 nhân khẩu của xã Vĩnh Điều.

Xã Vĩnh Phú có 12.366,07 ha diện tích tự nhiên và 7.426 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Vĩnh Phú: Đông giáp huyện Hòn Đất và tỉnh An Giang; Tây giáp xã Vĩnh Điều; Nam giáp các xã Kiên Bình, Hòa Điền; Bắc giáp Vương quốc Campuchia.

Sau khi thành lập xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Điều còn lại 9.765,18 ha diện tích tự nhiên và 3.637 nhân khẩu.

4. Thành lập xã Lình Huỳnh thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở 2.174,83 ha diện tích tự nhiên và 6.999 nhân khẩu của xã Thổ Sơn.

Xã Lình Huỳnh có 2.174,83 ha diện tích tự nhiên và 6.999 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Lình Huỳnh: Đông giáp xã Thổ Sơn; Tây giáp biển Đông; Nam giáp xã Thổ Sơn và biển Đông; Bắc giáp xã Bình Sơn và thị trấn Hòn Đất.

Sau khi thành lập xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn còn lại 5.920,17 ha diện tích tự nhiên và 11.096 nhân khẩu.

5. Thành lập xã Mỹ Thái thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở 5.935 ha diện tích tự nhiên và 5.124 nhân khẩu của xã Nam Thái Sơn.

Xã Mỹ Thái có 5.935 ha diện tích tự nhiên và 5.124 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Mỹ Thái: Đông giáp xã Mỹ Hiệp Sơn; Tây giáp xã Nam Thái Sơn; Nam giáp xã Sơn Kiên; Bắc giáp tỉnh An Giang.

Sau khi thành lập xã Mỹ Thái, xã Nam Thái Sơn còn lại 18.175 ha diện tích tự nhiên và 7.103 nhân khẩu.

6. Thành lập xã Vĩnh Hòa Phú thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở 2.668,58 ha diện tích tự nhiên và 11.237 nhân khẩu của xã Vĩnh Hòa Hiệp.

Xã Vĩnh Hòa Phú có 2.668,58 ha diện tích tự nhiên và 11.237 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Vĩnh Hòa Phú: Đông giáp thị trấn Minh Lương và xã Bình An; Tây giáp huyện An Biên; Nam giáp xã Bình An; Bắc giáp xã Vĩnh Hòa Hiệp và thị xã Rạch Giá.

Sau khi thành lập xã Vĩnh Hòa Phú, xã Vĩnh Hòa Hiệp còn lại 1.517,31 ha diện tích tự nhiên và 14.074 nhân khẩu.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Phan Văn Khải

(Đã ký)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 15/2005/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 07/02/2005
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 12 đến số 13
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản