CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2005/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2005 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Điều chỉnh địa giới hành chính các xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh
Điều chỉnh 3.204,17 ha diện tích tự nhiên và 309 nhân khẩu của xã Vĩnh Sơn về xã Vĩnh Kim quản lý.
Điều chỉnh 3.607,75 ha diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Kim về xã Vĩnh Sơn quản lý.
Điều chỉnh 3.690,94 ha diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Kim về xã Vĩnh Hảo quản lý.
Điều chỉnh 941 nhân khẩu của xã Vĩnh Kim về xã Vĩnh Quang.
Điều chỉnh 6.072,2 ha diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Hoà về xã Vĩnh Hảo quản lý.
Điều chỉnh 1.828 ha diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Hoà về xã Vĩnh Hiệp quản lý.
Điều chỉnh 1.258 nhân khẩu của xã Vĩnh Hoà về xã Vĩnh Thịnh.
Điều chỉnh 131,58 ha diện tích tự nhiên và 689 nhân khẩu của xã Vĩnh Hảo về xã Vĩnh Quang quản lý.
2. Thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh:
a) Thành lập xã Vĩnh Thuận trên cơ sở điều chỉnh 3.534,53 ha diện tích tự nhiên và 1.341 nhân khẩu của xã Vĩnh Quang.
Xã Vĩnh Thuận có 3.534,53 ha diện tích tự nhiên và 1.341 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Vĩnh Thuận: Đông giáp xã Vĩnh Quang và thị trấn Vĩnh Thạnh; Tây giáp xã Tú An, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai; Nam giáp xã Cửu An, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai; Bắc giáp xã Vĩnh Hảo.
b) Thành lập thị trấn Vĩnh Thạnh - thị trấn huyện lỵ của huyện Vĩnh Thạnh trên cơ sở điều chỉnh 936,49 ha diện tích tự nhiên và 5.874 nhân khẩu của xã Vĩnh Quang.
Thị trấn Vĩnh Thạnh có 936,49 ha diện tích tự nhiên và 5.874 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Vĩnh Thạnh: Đông giáp xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh; Tây giáp xã Vĩnh Thuận; Nam giáp xã Vĩnh Quang; Bắc giáp xã Vĩnh Hảo.
c) Thành lập xã Vĩnh Hoà trên cơ sở điều chỉnh 929,12 ha diện tích tự nhiên và 1.335 nhân khẩu của xã Vĩnh Thịnh; 2.003,58 ha diện tích tự nhiên và 702 nhân khẩu thuộc xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn.
Xã Vĩnh Hoà có 2.932,7 ha diện tích tự nhiên và 2.037 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Vĩnh Hoà mới: Đông giáp xã Bình Tân, huyện Tây Sơn; Tây giáp xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh; Nam giáp xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, Bắc giáp xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Thạnh.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh:
Xã Vĩnh Sơn có 16.761,28 ha diện tích tự nhiên và 2.411 nhân khẩu.
Xã Vĩnh Kim có 15.230,98 ha diện tích tự nhiên và 2.129 nhân khẩu.
Xã Vĩnh Hảo có 15.648,06 ha diện tích tự nhiên và 1.942 nhân khẩu.
Xã Vĩnh Hiệp có 8.264,5 ha diện tích tự nhiên và 2.756 nhân khẩu.
Xã Vĩnh Quang có 2.495,56 ha diện tích tự nhiên và 2.751 nhân khẩu.
Xã Vĩnh Thịnh có 5.145,88 ha diện tích tự nhiên và 6.476 nhân khẩu.
Huyện Vĩnh Thạnh có 70.949,98 ha diện tích tự nhiên và 27.717 nhân khẩu, có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thuận và thị trấn Vĩnh Thạnh.
Xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn còn lại 7.715,42 ha diện tích tự nhiên và 7.261 nhân khẩu.
Huyện Tây Sơn còn lại 68.794,42 ha diện tích tự nhiên và 137.407 nhân khẩu.
3. Mở rộng thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn
Sáp nhập 41,3 ha diện tích tự nhiên và 2.185 nhân khẩu thuộc xã Tây Phú; 126,87 ha diện tích đất tự nhiên và 450 nhân khẩu thuộc xã Tây Xuân; 161,25 ha diện tích tự nhiên và 1.662 nhân khẩu thuộc xã Bình Thành; 449 ha diện tích tự nhiên và 2.871 nhân khẩu thuộc xã Bình Tường vào thị trấn Phú Phong.
Sau khi điều chỉnh, thị trấn Phú Phong có 1.157,42 ha diện tích tự nhiên và 20.812 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Phú Phong: Đông giáp xã Bình Hoà và Tây Xuân; Tây giáp xã Bình Tường; Nam giáp xã Tây Phú; Bắc giáp xã Bình Thành.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị trấn Phú Phong:
Xã Tây Phú còn lại 5.870,70 ha diện tích tự nhiên và 10.087 nhân khẩu.
Xã Tây Xuân còn lại 3.727,13 ha diện tích đất tự nhiên và 8.033 nhân khẩu.
Xã Bình Thành còn lại 5.370,75 ha diện tích đất tự nhiên và 9.794 nhân khẩu.
Xã Bình Tường còn lại 3.321 ha diện tích tự nhiên và 10.227 nhân khẩu.
4. Mở rộng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Sáp nhập toàn bộ 6.810 ha diện tích tự nhiên và 4.748 nhân khẩu của xã Phước Mỹ, huyện Tuy Phước vào thành phố Quy Nhơn quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thành phố Quy Nhơn có 28.428 ha diện tích tự nhiên và 260.244 nhân khẩu; có 21 đơn vị hành chính trực thuộc.
Huyện Tuy Phước còn lại 21.677 ha diện tích đất tự nhiên và 185.974 nhân khẩu; có 13 đơn vị hành chính trực thuộc.
TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 98/2004/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 118/1997/NĐ-CP về việc chia tách, thành lập một số phường, thị trân thuộc thành phố Quy Nhơn, các huyện An Nhơn và Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 98/2004/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 118/1997/NĐ-CP về việc chia tách, thành lập một số phường, thị trân thuộc thành phố Quy Nhơn, các huyện An Nhơn và Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 143/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, mở rộng thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn và mở rộng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 143/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/11/2005
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 25/11/2005
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 10/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết