CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2005/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2005 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bo063 sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá: | ||
a | Đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp, vật liệu xây dựng | m3 | 2.000 |
b | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) | m3 | 50.000 |
2 | Tràng thạch | m3 | 20.000 |
3 | Sỏi | m3 | 4.000 |
4 | Sét | Tấn | 1.500 |
5 | Thạch cao | Tấn | 2.000 |
6 | Cát: | ||
a | Cát xây dựng (cát, san lấp), cát vàng (cát xây tô) | m3 | 2.000 |
b | Cát thủy tinh | m3 | 5.000 |
7 | Đất: | ||
a | Đất để san lấp | m3 | 1.000 |
b | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
8 | Than: | ||
a | Than đá | Tấn | 6.000 |
b | Than bùn | Tấn | 2.000 |
9 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
10 | Sa khoáng Titan (ilmenit) | Tấn | 30.000 |
1. Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 6. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có nghĩa vụ:
1. Kê khai, đăng ký nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo mẫu quy định trong thời gian chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải khai báo với cơ quan Thuế chậm nhất là 5 ngày làm việc, trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai thác.
2. Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng.
3. Kê khai số tiền phí phải nộp ngân sách hàng tháng với cơ quan Thuế trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
4. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khi cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm Nghị định này.
5. Tự tính và tự nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế, chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
6. Trong thời hạn 60 ngày sau khi kết thúc năm hoặc chấm dứt hoạt động khai thác, đối tượng nộp phí phải quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đôi với khai thác khoáng sản với cơ quan Thuế. Trong thời hạn 10 ngày sau khi cơ quan Thuế kiểm tra và ra thông báo, đối tượng nộp phí phải nộp đủ số phí còn thiếu (nếu có) vào ngân sách; số phí đã nộp thừa sẽ được hoàn trả hoặc trừ vào số phí phải nộp của kỳ tiếp theo.
Điều 7. Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Hướng dẫn, đôn đóc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định tại Nghị định này.
3. Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
4. Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
Điều 10. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Thông tư liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 745/QĐ-BTC năm 2008 ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Thông tư 105/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 4Luật Khoáng sản 1996
- 5Thông tư liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Quyết định 745/QĐ-BTC năm 2008 ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Số hiệu: 137/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/11/2005
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 18/11/2005
- Số công báo: Từ số 19 đến số 20
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 04/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực