Điều 6 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 136/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 111 đến số 112
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này
- Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương
- Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương
- Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp
- Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
- Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án
- Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định
- Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công
- Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng
- Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng
- Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp
- Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án
- Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh
- Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án
- Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 45. Tổ chức quản lý dự án
- Điều 46. Thiết kế dự án
- Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư
- Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 55. Vận hành dự án
- Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án