CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
1. Sửa đổi
“b) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, tùy theo từng đối tượng được xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng (trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân được Điều động, biệt phái) và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân (bảng 7)”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“3. Thực hiện thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng lương:
a) Việc thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng phụ cấp cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với lực lượng vũ trang.
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân đã giữ cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ hiện đảm nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe thì được xét nâng lương.
Thời hạn xét nâng lương của cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với cấp Tướng, cấp Tá và Đại úy là 04 năm; đối với Thượng úy là 03 năm.
Thẩm quyền quyết định nâng lương:
Đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Đối với sĩ quan Công an nhân dân: Thủ tướng Chính phủ ra quyết định đối với cấp bậc hàm Đại tướng và Thượng tướng; Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định đối với cấp bậc hàm Trung tướng trở xuống.”
3. Sửa đổi, bổ sung
“đ) Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này và các tổ chức được thành lập mới theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
1. Bổ sung vào ghi chú của đối tượng áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
“(4) Đối với viên chức đang xếp lương ở chức danh giảng viên cao cấp được bổ nhiệm chức danh giáo sư thì được thực hiện xếp lương như sau:
a) Trường hợp chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được xếp lên 01 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.
b) Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được cộng thêm 03 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.”
2. Sửa đổi, bổ sung
a) Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Cục trưởng thuộc Bộ | 1,00 |
2 | Phó Cục trưởng thuộc Bộ | 0,80 |
3 | Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương | 0,60 |
4 | Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương | 0,40 |
b) Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Giám đốc | 0,60 |
2 | Phó Giám đốc | 0,40 |
3 | Trưởng phòng | 0,30 |
4 | Phó Trưởng phòng | 0,20 |
c) Trường hợp đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có chênh lệnh cao hơn giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng so với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng cho đến hết thời gian giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm còn dưới 06 tháng thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ đã được hưởng đủ 06 tháng.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ quy định về thang, bậc lương của chức danh giáo sư quy định tại
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn trình tự, thủ tục xét nâng lương đối với sĩ quan thuộc phạm vi quản lý.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước
- 2Công văn 1010/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chế độ tiền lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị trong doanh nghiệp cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4271/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về hướng dẫn chế độ tiền lương do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 2866/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị định 141/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học
- 3Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- 2Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008
- 4Luật giáo dục đại học 2012
- 5Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014
- 6Luật Công an nhân dân 2014
- 7Nghị định 02/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2006/NĐ-CP về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công, viên chức Kiểm toán Nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước
- 8Công văn 1010/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chế độ tiền lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị trong doanh nghiệp cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 10Công văn 4271/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về hướng dẫn chế độ tiền lương do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 2866/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- Số hiệu: 117/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/07/2016
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 09/08/2016
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực