Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2002/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2002 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính huyện An Hải và quận Ngô Quyền để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc, mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành An Dương thuộc thành phố Hải Phòng như sau :
1. Thành lập quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 5 xã Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải, Nam Hải, Tràng Cát thuộc huyện An Hải và phường Cát Bi thuộc quận Ngô Quyền và thành lập phường thuộc quận Hải An.
a) Thành lập phường Đằng Lâm thuộc quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đằng Lâm.
Phường Đằng Lâm có 462,28 ha diện tích tự nhiên và 10.653 nhân khẩu.
b) Thành lập phường Đằng Hải thuộc quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đằng Hải.
Phường Đằng Hải có 298,34 ha diện tích tự nhiên và 7.979 nhân khẩu.
c) Thành lập phường Đông Hải thuộc quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông Hải.
Phường Đông Hải có 5.401,90 ha diện tích tự nhiên và 16.392 nhân khẩu.
d) Thành lập phường Nam Hải thuộc quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Nam Hải.
Phường Nam Hải có 551,60 ha diện tích tự nhiên và 7.533 nhân khẩu.
e) Thành lập phường Tràng Cát thuộc quận Hải An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tràng Cát.
Phường Tràng Cát có 1.996,01 ha diện tích tự nhiên và 7.934 nhân khẩu.
g) Chuyển nguyên trạng phường Cát Bi, quận Ngô Quyền với diện tích tự nhiên 128,84 ha và 19.371 nhân khẩu về quận Hải An.
Quận Hải An có 8.838,97 ha diện tích tự nhiên và 69.862 nhân khẩu; có 06 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường : Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải, Nam Hải, Tràng Cát và Cát Bi.
Địa giới hành chính quận Hải An : Đông giáp huyện Cát Hải; Tây giáp quận Ngô Quyền; Nam giáp huyện Kiến Thụy; Bắc giáp huyện Thủy Nguyên.
2. Sáp nhập nguyên trạng diện tích tự nhiên và dân số của 2 xã Vĩnh Niệm và Dư Hàng Kênh thuộc huyện An Hải vào quận Lê Chân và thành lập phường Vĩnh Niệm và Dư Hàng Kênh thuộc quận Lê Chân.
a) Thành lập phường Vĩnh Niệm thuộc quận Lê Chân trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Vĩnh Niệm.
Phường Vĩnh Niệm có 562,66 ha diện tích tự nhiên và 11.202 nhân khẩu.
b) Thành lập phường Dư Hàng Kênh thuộc quận Lê Chân trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Dư Hàng Kênh.
Phường Dư Hàng Kênh có 246,60 ha diện tích tự nhiên và 23.373 nhân khẩu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính huyện An Hải và quận Ngô Quyền để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc quận Hải An; mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân :
- Quận Lê Chân có 1.231,02 ha diện tích tự nhiên và 179.168 nhân khẩu; có 14 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường : An Biên, An Dương, Cát Dài, Dư Hàng, Đông Hải, Hàng Kênh, Hồ Nam, Lam Sơn, Mê Linh, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và Dư Hàng Kênh.
Địa giới hành chính quận Lê Chân : Đông giáp quận Ngô Quyền và huyện Kiến Thụy; Tây giáp quận Kiến An và huyện An Hải; Nam giáp huyện Kiến Thụy; Bắc giáp quận Hồng Bàng.
- Quận Ngô Quyền còn lại 1.096,78 ha diện tích tự nhiên và 155.253 nhân khẩu; có 13 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường : Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đổng Quốc Bình, Gia Viên, Lạch Tray, Lạc Viên, Lê Lợi, Lương Khánh Thiện, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ.
- Huyện An Hải còn lại 9.831,96 ha diện tích tự nhiên và 134.137 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã : An Đồng, An Hoà, An Hồng, An Hưng, Bắc Sơn, Đại Bản, Đặng Cương, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn, Quốc Tuấn, Tân Tiến và thị trấn An Dương.
3. Đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 54/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận hải an, lê chân, kiến an và huyện an lão, thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 19-CP năm 1979 về việc thành lập thị trấn Quán Toan thuộc huyện An Hải, thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 33C-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện An Hải, Đồ Sơn và Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 38-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa huyện An Hải và quận Ngô Quyền thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 186-CP năm 1981 điều chỉnh địa giới một số xã phường thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 89-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới một số phường thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7Nghị định 18/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 54/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận hải an, lê chân, kiến an và huyện an lão, thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 19-CP năm 1979 về việc thành lập thị trấn Quán Toan thuộc huyện An Hải, thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 33C-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện An Hải, Đồ Sơn và Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 38-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa huyện An Hải và quận Ngô Quyền thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 186-CP năm 1981 điều chỉnh địa giới một số xã phường thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 89-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới một số phường thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Nghị định 18/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng
Nghị định 106/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc, mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương thuộc thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 106/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/12/2002
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra