Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 07/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2008

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 564.000 đồng.

2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:

a) Bảng số 1: mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

b) Bảng số 2: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Bảng số 3: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 32/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (10b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

BẢNG SỐ 1

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 07 /2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/01/2008
(mức chuẩn 564.000đ)

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

- Diện thoát ly

636

108/thâm niên

- Diện không thoát ly

1.080

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

564

952

2

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945

588

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần

318

667

3

Thân nhân liệt sĩ:

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

564

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

1015

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ

1015

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1015

476

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến

476

6

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

Bảng số 2

- Thương binh loại B

Bảng số 3

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

285

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

564

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

- Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

564

- Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

730

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

318

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

667

7

- Bệnh binh:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

594

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

739

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

942

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

1.087

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

1.302

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

1.448

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

285

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%

trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

564

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

564

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có

bệnh tật đặc biệt nặng

730

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh

suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

318

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh

binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

667

8

- Người Ngườihoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81%

trở lên

942

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 80%

trở xuống

594

+ Thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hóa học

594

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị

nhiễm chất độc hóa học:

+ Bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt

564

+ Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt

318

9

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng

tháng 8 năm 1945:

+ Trợ cấp hàng tháng

564

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

952

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

+ Trợ cấp hàng tháng

334

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

746

10

- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo,

trường phổ thông dân tộc nội trú:

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con liệt sĩ; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cạch mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học

564

- Con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%; con bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học

286

B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp từ 01/01/2008
(Mức chuẩn 564.000đ)

1

- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ

20 lần mức chuẩn

- Chi phí báo tử

1.000

2

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

20 lần mức chuẩn

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng

20 lần mức chuẩn

3

Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%

4 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%

6 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

8 lần mức chuẩn

4

Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:

- Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm

500

- Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm

1.000

- Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm

1.500

- Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm

2.000

- Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên

2.500

5

Người hoạt động kháng chiến

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

120/1 thâm niên

6

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1.000

7

Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

- Thân nhân của người hoạt động cách mạng,

hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến

được tặng Huân chương, Huy chương

1.000

1.000

8

Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại:

- Cơ sở giáo dục mầm non

200

- Cơ sở giáo dục phổ thông

250

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc nội trú

300

9

Bảo hiểm y tế bằng 3% tiền lương tối thiểu chung

10

Mai táng phí

Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội

BẢNG SỐ 2

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 07 /2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ)

Mức chuẩn 564.000 đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

380.400

41

61%

1.104.000

2

22%

398.400

42

62%

1.123.200

3

23%

416.400

43

63%

1.141.200

4

24%

434.400

44

64%

1.159.200

5

25%

452.400

45

65%

1.177.200

6

26%

470.400

46

66%

1.195.200

7

27%

488.400

47

67%

1.213.200

8

28%

506.400

48

68%

1.231.200

9

29%

525.600

49

69%

1.249.200

10

30%

543.600

50

70%

1.267.200

11

31%

561.600

51

71%

1.285.200

12

32%

579.600

52

72%

1.303.200

13

33%

597.600

53

73%

1.322.400

14

34%

615.600

54

74%

1.340.400

15

35%

633.600

55

75%

1.358.400

16

36%

651.600

56

76%

1.376.400

17

37%

669.600

57

77%

1.394.400

18

38%

687.600

58

78%

1.412.400

19

39%

705.600

59

79%

1.430.400

20

40%

724.800

60

80%

1.448.400

21

41%

742.800

61

81%

1.466.400

22

42%

760.800

62

82%

1.484.400

23

43%

778.800

63

83%

1.502.400

24

44%

796.800

64

84%

1.521.600

25

45%

814.800

65

85%

1.539.600

26

46%

832.800

66

86%

1.557.600

27

47%

850.800

67

87%

1.575.600

28

48%

868.800

68

88%

1.593.600

29

49%

886.800

69

89%

1.611.600

30

50%

906.000

70

90%

1.629.600

31

51%

924.000

71

91%

1.647.600

32

52%

942.000

72

92%

1.665.600

33

53%

960.000

73

93%

1.683.600

34

54%

978.000

74

94%

1.701.600

35

55%

996.000

75

95%

1.720.800

36

56%

1.014.000

76

96%

1.738.800

37

57%

1.032.000

77

97%

1.756.800

38

58%

1.050.000

78

98%

1.774.800

39

59%

1.068.000

79

99%

1.791.600

40

60%

1.086.000

80

100%

1.810.800

BẢNG SỐ 3

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 07 /2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ)

Mức chuẩn 564.000 đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

303.600

41

61%

883.200

2

22%

319.200

42

62%

897.600

3

23%

333.600

43

63%

912.000

4

24%

348.000

44

64%

926.400

5

25%

362.400

45

65%

942.000

6

26%

376.800

46

66%

956.400

7

27%

391.200

47

67%

970.800

8

28%

405.600

48

68%

985.200

9

29%

420.000

49

69%

999.600

10

30%

434.400

50

70%

1.014.000

11

31%

448.800

51

71%

1.028.400

12

32%

463.200

52

72%

1.042.800

13

33%

477.600

53

73%

1.057.200

14

34%

492.000

54

74%

1.071.600

15

35%

506.400

55

75%

1.086.000

16

36%

522.000

56

76%

1.100.400

17

37%

536.400

57

77%

1.114.800

18

38%

550.800

58

78%

1.129.200

19

39%

565.200

59

79%

1.144.800

20

40%

579.600

60

80%

1.159.200

21

41%

594.000

61

81%

1.173.600

22

42%

608.400

62

82%

1.188.000

23

43%

622.800

63

83%

1.202.400

24

44%

637.200

64

84%

1.216.800

25

45%

651.600

65

85%

1.231.200

26

46%

666.000

66

86%

1.245.600

27

47%

680.400

67

87%

1.260.000

28

48%

694.800

68

88%

1.274.400

29

49%

709.200

69

89%

1.288.800

30

50%

724.800

70

90%

1.303.200

31

51%

739.200

71

91%

1.317.600

32

52%

753.600

72

92%

1.332.000

33

53%

768.000

73

93%

1.347.600

34

54%

782.400

74

94%

1.362.000

35

55%

796.800

75

95%

1.376.400

36

56%

811.200

76

96%

1.390.800

37

57%

825.600

77

97%

1.405.200

38

58%

840.000

78

98%

1.419.600

39

59%

854.400

79

99%

1.434.000

40

60%

868.800

80

100%

1.448.400

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 07/2008/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

  • Số hiệu: 07/2008/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 21/01/2008
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 01/02/2008
  • Số công báo: Từ số 87 đến số 88
  • Ngày hiệu lực: 16/02/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 16/10/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản