CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
CHÍNH PHỦ
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La,
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Mường La, Thuận Châu, Mộc Châu, tỉnh Sơn La như sau:
1. Thành lập thị trấn Ít Ong thuộc huyện Mường La trên cơ sở điều chỉnh 2.193,2 ha diện tích đất tự nhiên và 13.895 nhân khẩu của xã Ít Ong; 766,8 ha diện tích tự nhiên và 2.258 nhân khẩu của xã Nậm Păm; 272 ha diện tích tự nhiên của xã Tạ Bú; 253 ha diện tích tự nhiên của xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu.
Thị trấn Ít Ong có 3.485 ha diện tích tự nhiên và 16.153 nhân khẩu.
Địa giới hành chính trị trấn Ít Ong: Đông giáp xã Chiềng San, xã Nậm Păm; Tây giáp xã Pi Toong; Nam giáp xã Tạ Bú, huyện Mường La, xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu; Bắc giáp xa Nậm Păm.
2. Điều chỉnh 591 ha diện tích tự nhiên và 216 nhân khẩu của xã Ít Ong về xã Nậm Păm, huyện Mường La quản lý.
3. Điều chỉnh 1.985,8 ha diện tích tự nhiên và 340 nhân khẩu còn lại của xã Ít Ong về xã Pi Toong, huyện Mường La quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Tạ Bú có 6.738 ha diện tích tự nhiên và 3.590 nhân khẩu.
- Xã Nậm Păm có 9.561,2 ha diện tích tự nhiên và 4.221 nhân khẩu.
- Xã Pi Toong có 5.005,8 ha diện tích tự nhiên và 5.724 nhân khẩu.
Huyện Mường La có 142.458 ha diện tích tự nhiên và 83.710 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Chiềng Hoa, Tạ Bú, Mường Chùm, Chiềng San, Chiềng Lao, Pi Toong, Mường Bú, Nậm Giôn, Mường Trai, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Nậm Păm, Chiềng Công, Ngọc Chiến, Hua Trai và thị trấn Ít Ong.
- Xã Liệp Tè có 7.182,8 ha diện tích tự nhiên và 3.222 nhân khẩu.
Huyện Thuận Châu có 153.337 ha diện tích đất tự nhiên và 130.524 nhân khẩu, có 29 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Chiềng Ly, Phổng Lái, Thôm Mòn, Bon Phặng, Mường Khiêng, Bản Lầm, Noong Lay, Co Tòng, Liệp Tè, Muổi Nọi, Bó Mười, Púng Tra, Tông Lệnh, Chiềng Pha, É Tòng, Chiềng Ngàm, Mường É, Co Mạ, Pá Lông, Tông Cọ, Mường Bám, Chiềng La, Nậm Lầu, Chiềng Pấc, Phỏng Lập, Long Hẹ, Phổng Lăng, Chiềng Bôm và thị trấn Thuận Châu.
4. Thành lập xã Chiềng Xuân thuộc huyện Mộc Châu trên cơ sở điều chỉnh 8.695,5 ha diện tích tự nhiên và 2.367 nhân khẩu của xã Xuân Nha.
Xã Chiềng Xuân có 8.695,5 ha diện tích tự nhiên và 2.367 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chiềng Xuân: Đông giáp xã Xuân Nha; Tây giáp xã Chiềng Sơn, xã Đông Sang; Nam giáp xã Tân Xuân; Bắc giáp xã Đông Sang, xã Vân Hồ.
5. Thành lập xã Tân Xuân thuộc huyện Mộc Châu trên cơ sở điều chỉnh 15.819,3 ha diện tích tự nhiên và 3.417 nhân khẩu của xã Xuân Nha.
Xã Tân Xuân có 15.819,3 ha diện tích tự nhiên và 3.417 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Xuân: Đông giáp xã Cun Pheo, huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình, xã Trung Sơn, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá; Tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu; Nam giáp xã Tam Chung, xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá; Bắc giáp xã Xuân Nha, xã Chiềng Xuân.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Xuân Nha còn lại 9.336,2 ha diện tích tự nhiên và 3.259 nhân khẩu.
Huyện Mộc Châu có 205.529,87 ha diện tích tự nhiên và 138.797 nhân khẩu, có 29 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã; Tà Lai, Vân Hồ, Quang Minh, Suối Bàng, Mường Tè, Quy Hướng, Tân Hợp, Lóng Sập, Liên Hoà, Chiềng Sơn, Hua Păng, Mường Men, Chiềng Khoa, Chiềng Hắc, Tân Lập, Tô Múa, Mường Sang, Song Khủa, Chiềng Yên, Lóng Luông, Đông Sang, Chiềng Khừa, Phiêng Luông, Nà Mường, Xuân Nha, Tân Xuân, Chiềng Xuân và thị trấn Mộc Châu, thị trấn nông trường Mộc Châu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
Nghị định 03/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Mường La, Thuận Châu và Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 03/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/01/2007
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 02/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực