Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 6 Luật Hóa chất 2025

Mục 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN CHO CỘNG ĐỒNG

Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng

Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ quy định về an toàn hóa chất theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng

1. Tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất có các quyền sau đây:

a) Tiếp cận thông tin về an toàn hóa chất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Yêu cầu cơ sở hoạt động hóa chất thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

c) Được bồi thường thiệt hại do hoạt động hóa chất gây ra theo quy định của pháp luật;

d) Phản ánh đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về an toàn hóa chất;

đ) Tham gia ý kiến về biện pháp bảo vệ môi trường và Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất, tồn trữ hóa chất nguy hiểm tại địa phương.

2. Tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất có các nghĩa vụ sau đây:

a) Báo cáo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật về an toàn hóa chất;

b) Tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan, tổ chức thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất, xử lý và giải quyết theo quy định của pháp luật trong trường hợp xảy ra sự cố hóa chất.

Điều 45. Công khai thông tin về an toàn hóa chất

Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có nghĩa vụ phối hợp với chính quyền địa phương phổ biến công khai cho cộng đồng dân cư nơi có cơ sở hoạt động hóa chất thông tin về an toàn hóa chất sau đây:

1. Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ con người, cơ sở vật chất, tài sản, môi trường theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

2. Nội dung cơ bản của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất quy định tại Điều 37 của Luật này, trừ thông tin bảo mật quy định tại Điều 26 của Luật này.

Điều 46. Trách nhiệm xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu; xử lý chất độc tồn dư của chiến tranh

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện trách nhiệm sau đây:

a) Thống kê, phát hiện và thông báo về địa điểm, số lượng hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu trên địa bàn;

b) Xây dựng phương án xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu;

c) Tổ chức thực hiện phương án xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu.

2. Tổ chức, cá nhân có hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu chịu toàn bộ chi phí xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu.

3. Trường hợp cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này bị chết hoặc mất tích; tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này bị giải thể, phá sản; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc hoặc không xác định được chủ sở hữu thì chi phí xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc do cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định thực hiện được lấy từ nguồn ngân sách dự phòng cấp cho cơ quan đó.

4. Chính phủ quy định việc xử lý chất độc tồn dư của chiến tranh.

Luật Hóa chất 2025

  • Số hiệu: 69/2025/QH15
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 14/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2026
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH