- 1Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 3 năm 2016 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch hành động thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
Tăng cường ứng dụng CNTT trong chỉ đạo, điều hành của chính quyền, cơ quan hành chính các cấp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
Phấn đấu đến hết năm 2016, một số dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3, từ năm 2017 đến năm 2020 tất cả các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 và một số đạt mức độ 4. Phấn đấu giảm thời gian, số lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ Chính phủ điện tử; tích hợp, chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Thực hiện hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên cơ sở phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tế của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và thực hiện một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử
Chuyển Cổng thông tin điện tử từ Sở Thông tin và Truyền thông sang Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành trong tháng 4/2016.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành đưa vào hoạt động một số dịch vụ hành chính công cấp độ 3 trên Cổng Thông tin điện tử trong năm 2016 gồm các nhóm dịch vụ: Đất đai; xây dựng; doanh nghiệp; người dân; giấy phép (Như phụ lục kèm theo).
Từ năm 2017 đến năm 2020 từng bước thực hiện các dịch vụ công trên đạt mức độ 4; thực hiện tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Thực hiện chương trình một cửa điện tử liên thông
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng quy trình, đầu tư nguồn lực để triển khai chương trình một cửa liên thông điện tử đồng thời với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh. Đảm bảo giao dịch, xử lý thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước và giao dịch của cơ quan nhà nước đầu mối cung cấp dịch vụ công với người dân và doanh nghiệp đạt mức độ 3.
3. Thực hiện nâng cấp Chương trình Văn phòng điện tử eOffice thành Chương trình Chính phủ điện tử eGov
Nâng cấp Chương trình Văn phòng điện tử eOffice thành Chương trình Chính phủ điện tử eGov. Thực hiện mở rộng ứng dụng xác thực điện tử trong năm 2016 để tăng cường sử dụng văn bản điện tử, giảm mạnh các văn bản, hồ sơ, tài liệu bằng giấy cho các chủ thể liên quan, tiết kiệm chi phí hành chính các cấp.
4. Xây dựng Đề án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh xong trong năm 2016; thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Trong năm 2016 thực hiện việc thuê hạ tầng đường truyền chuyên dụng để đảm bảo kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã.
5. Thực hiện kết nối liên thông dữ liệu 4 cấp
Xây dựng, phát triển hệ thống kết nối điện tử thông suốt, liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ cấp tỉnh đến tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành các cấp, phối hợp chuyên môn nghiệp vụ, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy), 80% văn bản trao đổi giữa các sở, ban, ngành, huyện, xã dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói (theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước), bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp để thực hiện Kế hoạch hành động.
2. Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp, chi thường xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn ODA; kinh phí khoa học công nghệ; đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch hành động.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện nội dung 1, 3, 5 của Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã
Căn cứ nội dung Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch, lộ trình, chương trình, đề án cụ thể, chi tiết để triển khai tổ chức thực hiện hàng năm và trong 5 năm các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý; đảm bảo đạt mục tiêu, thời hạn, hiệu quả đề ra; gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, theo dõi, đôn đốc.
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện, tổng hợp trong chương trình/kế hoạch của huyện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố triển khai các nội dung về hoạt động CNTT phục vụ phát triển Chính phủ điện tử. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan thực hiện mở rộng ứng dụng xác thực điện tử, chữ ký số.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện nội dung 4 của Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung 2 của Kế hoạch.
5. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ
Đề xuất bố trí kinh phí từ các nguồn: sự nghiệp công nghệ thông tin; vốn đầu tư phát triển; kinh phí khoa học công nghệ và các nguồn hợp pháp khác hàng năm và trong 5 năm để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
Định kỳ ngày 15/6 và ngày 15/12, các cơ quan, đơn vị báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo kế hoạch số 33 /KH-UBND ngày 31 /3/2016 của UBND tỉnh)
TT | Nhóm dịch vụ |
I | Đất đai, xây dựng |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
3 | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
4 | Cấp giấy phép xây dựng |
5 | Cấp giấy phép quy hoạch |
II | Doanh nghiệp |
1 | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2 | Cấp phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
3 | Cấp phép văn phòng đại diện |
4 | Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
5 | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
6 | Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
7 | Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
8 | Giấy phép khai thác thủy sản |
9 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
10 | Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
11 | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
12 | Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
III | Người dân |
1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
2 | Cấp, đổi giấy phép lái xe |
3 | Đăng ký hành nghề luật sư |
4 | Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
5 | Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
6 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
7 | Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
8 | Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
9 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
10 | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
11 | Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
12 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
IV | Giấy phép |
1 | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
2 | Cấp phép bưu chính |
3 | Cấp phép cho lao động nước ngoài |
4 | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
5 | Cấp phép khoáng sản |
6 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
| CẤP HUYỆN |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
3 | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
4 | Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
| CẤP XÃ |
1 | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
2 | Khai sinh |
3 | Kết hôn |
4 | Đăng ký việc giám hộ |
- 1Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương chi tiết điều chỉnh Quy hoạch công nghệ thông tin về mô hình chính phủ điện tử tỉnh Bình Định giai đọan 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương chi tiết điều chỉnh Quy hoạch công nghệ thông tin về mô hình chính phủ điện tử tỉnh Bình Định giai đọan 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Kế hoạch hành động 33/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lý Vinh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định