Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9896/KH-SXD-QLCLXD | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
Thực hiện quy định tại Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Khoản 1 Điều 3 Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (ban hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố), Sở Xây dựng lập kế hoạch kiểm tra chất lượng, công tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng tại các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố năm 2020, với nội dung như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng tại các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố;
- Tăng cường kiểm tra việc đảm bảo an toàn tại các công trường đang thi công (nhất là vấn đề an toàn đối với giàn giáo, cần trục tháp, quy định về đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình xây dựng...);
- Thực hiện chỉ đạo về đảm bảo an toàn công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 17/02/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố;
- Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình; Chấn chỉnh, đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo đảm an toàn thi công xây dựng;
- Ghi nhận các ý kiến, đề xuất, vướng mắc, khó khăn trong việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành để có giải pháp, kiến nghị Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải tuân thủ quy định của pháp luật; công khai, minh bạch, bảo đảm chính xác, khách quan; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân có liên quan đến công trình được kiểm tra;
- Các vi phạm về chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn thi công xây dựng được phát hiện trong quá trình kiểm tra phải được xử lý theo quy định.
1. Đối tượng kiểm tra
- Các công trình xây dựng trong danh sách kiểm tra; các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình được kiểm tra. Danh sách các công trình kiểm tra theo Phụ lục 1 đính kèm.
- Không thực hiện kiểm tra các công trình đã được Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng kiểm tra trong quá trình thi công hoặc Thanh tra Sở đưa vào kế hoạch thanh tra năm 2020;
2. Thành phần kiểm tra
- Đoàn kiểm tra do lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng làm Trưởng đoàn.
- Các thành viên khác gồm: công chức Phòng QLCLCTXD, Thanh tra Sở Xây dựng.
3. Nội dung và phương pháp kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra:
- Hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc;
- Kiểm tra thực tế thi công xây dựng công trình so với dự án được duyệt, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt;
- Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình;
- Việc tuân thủ quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Thông tư số 04/2017/TT-BXD, Thông tư số 03/2019/TT-BXD ngày 30/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 04/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan;
- Việc quản lý sử dụng đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng quy định tại Mục III Phụ lục Ib Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
- Việc đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Việc tuân thủ quy định về quản lý chất thải rắn trong xây dựng, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng theo quy định của Thông tư số 08/2017/TT-BXD và Thông tư số 02/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- Sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Phương pháp kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại hiện trường công trình, kiểm tra hồ sơ quản lý chất lượng, các tài liệu liên quan nội dung kiểm tra và trao đổi với các bên có liên quan trong quá trình kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm;
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có những vấn đề chưa rõ, Đoàn kiểm tra sẽ ghi nhận trong biên bản và yêu cầu các đơn vị liên quan báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, nếu chủ đầu tư không gửi báo cáo kết quả thực hiện việc khắc phục sai phạm hoặc không cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (nếu có), Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
1. Đoàn kiểm tra bắt đầu hoạt động từ khi có Quyết định thành lập đoàn và kết thúc khi lãnh đạo Sở Xây dựng thông qua báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Công bố Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra tối thiểu trước 07 ngày kể từ ngày kiểm tra tại công trình xây dựng.
3. Thời gian kiểm tra
Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 11 năm 2020;
Chi tiết danh sách các công trình theo Phụ lục 1 đính kèm.
Thời điểm kiểm tra cụ thể sẽ được Sở Xây dựng thông báo cho các chủ đầu tư. Trường hợp có điều chỉnh lịch kiểm tra, Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho chủ đầu tư công trình được kiểm tra trước 03 ngày làm việc.
4. Việc tổng hợp thông tin, số liệu và các tài liệu bổ sung của các đơn vị được thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra tại công trường và khi nhận được tài liệu bổ sung của chủ đầu tư (nếu có).
5. Sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra công trình cuối cùng trong danh sách kiểm tra, tổ chức họp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan để thông qua kết quả kiểm tra.
6. Trình lãnh đạo Sở dự thảo báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, sau 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thông qua kết quả kiểm tra.
1. Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Đề xuất danh sách công trình kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, thông qua;
- Công bố Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cho các thành viên đoàn kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các thành viên đoàn kiểm tra và các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện theo kế hoạch và dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình lãnh đạo Sở thông qua để trình Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Phân công cho công chức Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng luân phiên đảm nhận công tác thành viên đoàn kiểm tra;
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có phát sinh những vấn đề vượt thẩm quyền, Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng báo cáo, đề xuất giải pháp thực hiện, trình xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở Xây dựng.
2. Thanh tra Sở Xây dựng
- Phối hợp với Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra tại các công trình xây dựng;
- Xử lý vi phạm hành chính (nếu có) theo đúng quy định.
3. Văn phòng Sở Xây dựng
- Bố trí phòng họp, phương tiện vận chuyển để phục vụ Đoàn kiểm tra theo kế hoạch;
- Phát hành, đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch kiểm tra cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
4. Các chủ đầu tư công trình được kiểm tra
- Thực hiện báo cáo và tự đánh giá công tác quản lý chất lượng theo mẫu tại Phụ lục 3 đính kèm và cung cấp hồ sơ pháp lý có liên quan cho Đoàn kiểm tra (gửi về Sở Xây dựng - Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - số 60 Trương Định, Phường 7, Quận 3) trước thời gian kiểm tra tối thiểu 05 ngày làm việc; đồng thời gửi file dữ liệu qua địa chỉ thư điện tử: qlcl.sxd@tphcm.gov.vn
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến công trình được kiểm tra để kiểm tra, đối chiếu; chuẩn bị địa điểm làm việc;
- Cử người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư, mòi đại diện hợp pháp của các đơn vị tham gia xây dựng có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra tại công trường xây dựng vào thời gian kiểm tra. Trường hợp người đại diện hợp pháp của các đơn vị vắng mặt thì người được giao nhiệm vụ thay thế phải có giấy ủy quyền hợp lệ;
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt, kết cấu công trình, chất lượng thi công khi có yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có) cho Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu;
- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho Sở Xây dựng về việc thay đổi lịch làm việc (nếu có).
1. Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều hành Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo kế hoạch đã được lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt;
- Phân công công việc cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
- Công bố Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cho các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra;
- Tổ chức hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc của đơn vị, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng;
- Dự thảo báo cáo kết quả làm việc của Đoàn kiểm tra, các văn bản chuyển các cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý vi phạm (nếu có), nêu rõ các khắc phục của chủ đầu tư.
2. Phó Trưởng đoàn
- Thay Trưởng đoàn điều hành Đoàn kiểm tra trong thời gian Trưởng đoàn vắng;
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung kiểm tra do Trưởng đoàn phân công.
3. Thành viên đoàn
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung kiểm tra do Trưởng đoàn phân công
- Lập biên bản kiểm tra;
- Lưu giữ hồ sơ, bảo quản các biên bản và tài liệu của Đoàn kiểm tra;
- Tổng hợp ý kiến của thành viên Đoàn kiểm tra và đơn vị được kiểm tra;
- Các công việc khác do Trưởng đoàn phân công.
4. Thanh tra Sở Xây dựng
- Kiểm tra sự tuân thủ Quyết định phê duyệt dự án, Giấy phép xây dựng; điều kiện khởi công xây dựng công trình; năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng;
- Nhắc nhở chủ đầu tư các công trình được kiểm tra báo cáo, chuẩn bị đầy đủ tài liệu làm việc gửi về Sở Xây dựng trước thời gian kiểm tra 05 ngày làm việc; thông báo cho chủ đầu tư các công trình được kiểm tra không tham dự được trong buổi phổ biến kế hoạch về thời gian kiểm tra; thông báo lại chủ đầu tư các công trình được kiểm tra về thay đổi thời gian kiểm tra (nếu có) trước 03 ngày làm việc theo Kế hoạch;
- Thông báo kịp thời cho Trưởng Đoàn kiểm tra về việc thay đổi lịch làm việc của chủ đầu tư (nếu có);
- Báo cáo kịp thời về tình hình kiểm tra để lãnh đạo Thanh tra Sở Xây dựng chỉ đạo xem xét, xử lý các vi phạm theo quy định và tham gia một số nội dung khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở Xây dựng.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng tại các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố năm 2020. Đề nghị các đơn vị thực hiện để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Các vướng mắc, đề nghị liên hệ Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng, số điện thoại 39.326.214 (số nội bộ 756) hoặc bà Khổng Thị Mai Hương, số điện thoại 0918.426.419 để được hướng dẫn./.
| GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH KIỂM TRA NĂM 2020
(Đính kèm theo Kế hoạch số 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng)
STT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Chủ đầu tư | Thông tin liên hệ Chủ đầu tư | Giấy phép xây dựng/ Quyết định phê duyệt dự án/ Phê duyệt BCKTKT | Quy mô công trình | Loại, cấp công trình | Tiến độ thực hiện | |
Đường, Phường | Quận, huyện | ||||||||
1 | Khu thương mại DV và căn hộ | 29B Nguyễn Đình Chiểu P.Đa kao | 1 | Cty Cổ phần NDC An Khang |
| 117/GPXD 14/6/2018 (GĐ1) 38/GPXD 15/3/2019 (GĐ2 phần thân) | GĐ1: 3 hầm lửng hầm sàn tầng 1 GĐ2: 26 tầng (trệt 24 lầu tầng áp mái) | Dân dụng Cấp I | Đang thi công hoàn thiện |
2 | Chung cư Vĩnh Hội | thửa 15, tờ 17 đường Vĩnh Hội, P4 | 4 | Công ty TNHH MTV dịch vụ công ích Quận 4 |
| 271/GPXD 08/12/2017 | 2 hầm 15 tầng lửng kỹ thuật Tổng diện tích sàn xây dựng: 24.067,36 m2 |
| Đang thi công phần thô đến sàn tầng 12 |
3 | Trung tâm thương mại và siêu thị | số 1466 Võ Văn Kiệt, P.3 | 6 | Tổng Công ty TM Sài Gòn - TNHH MTV |
| 94/GPXD 20/6/2019 | 01 hầm 06 tầng; Tổng diện tích sàn: 29.528,3 m2 |
| Đang thi công móng hầm |
4 | Cải tạo và mở rộng Trường Tiểu học Hưng Phú | Hưng Phú, Phường 10 | 8 | Ban QLDA ĐTXD Khu vực Quận 8 | Số 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8 SĐT: (028) 22137223 | Quyết định số 6482/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND Quận 8 | - 05 tầng - Diện tích xây dựng: 1.451,5m2 - Diện tích sàn xây dựng: 5.401,9m2 | Giáo dục Cấp II | Đã thi công hoàn tất các hạng mục, đang hoàn chỉnh hồ sơ trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng |
5 | Nâng cấp trường THCS Hoa Lư | Đường Quang Trung, phường Tăng Nhơn Phú B | 9 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 9 | - Đ/c: 420 Hai Bà Trưng, Phường Hiệp Phú, Q9. - Đt: 0903809966 - Email: lamquanghaivan@gmail.com | - QĐ duyệt DA: 603/QĐ-UBND - QĐ duyệt TKBVTC&DT: 530/QĐ-UBND | - Số tầng: 03 - DT xây dựng: - Tổng DT sàn XD: 2.041,98m2 - Công suất: 12 phòng học, 02 phòng chức năng, 01 hội trường | CT Giáo dục, cấp III | Đang thi công phần: kết cấu phần khung (Thời gian HT dự kiến: 30/8/2020) |
6 | Xây dựng mở rộng Trường mầm non phường 6 | Số 30 đường Nguyễn Lâm, phường 6 | 10 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận 10 | Số 270 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Q10 Điện thoại: DĐ: Ông Huỳnh Ngọc Danh: 0903 616197. Email: bqldt.q10@tphcm.gov.vn | QĐ số 8710/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân quận 10. | - Quy mô trệt, 02 lầu, sân thượng. - Tổng diện tích sàn xây dựng 1.890,0 m2. | Giáo dục Cấp II | Đang thi công phần khung BTCT |
7 | Xây dựng mới Trường Tiểu học Hòa Bình | 66 Hòa Bình Phường 5 | 11 | Ban QLDA ĐTXD khu vực Quận 11 | số 462 C-D Minh Phụng, Phường 9, Quận 11 SĐT: (028) 39635269- 39635270 | Quyết định phê duyệt dự án số 2792/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND Quận 11 | 04 tầng (01 hầm, 01 trệt, 03 lầu) Diện tích xây dựng: 625,5m2 Tổng diện tích sàn: 2.359,10m2 Công suất 20 lớp học và các phòng chức năng | Dân dụng Cấp II | Đang thi công phần hoàn thiện |
8 | Xây dựng mới Trường Tiểu học Lê Anh Xuân | Phường 7 | Tân Bình | Ban QLDA ĐTXD khu vực quận Tân Bình | - Đ/c: 387A Trường Chinh, Phường 14, quận Tân Bình - SĐT: 54.080.803 | Quyết định phê duyệt DA số 355/QĐ-UBND ngày 29/10/2018; QĐ phê duyệt TKBVTC&DT số 96/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 | 4 | Giáo dục Cấp III | Đang thi công hoàn thiện công trình (đạt 90%) |
9 | Chung cư | 47/67 Lương Minh Nguyệt P.Tân Thới Hòa (một phần thửa 4 tờ 52) | Tân Phú | Cty Cổ phần Thương mại Xây dựng Dịch vụ Phúc Bảo Minh |
| 274/GPXD 08/12/2017 | - 2 hầm 27T kỹ thuật; - Tổng diện tích sàn: 70.588,20m2 | Dân dụng Cấp I | DS Thanh tra, không báo cáo tiến độ |
10 | Cải tạo kênh Hiệp Tân | P. Tân Thới Hòa, P. Hiệp Tân | Tân Phú | Ban QLDA ĐTXD khu vực quận Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. TP ĐT: 08 54088342; Email: bqldt.tanphu@tphcm.gov.vn | Quyết định số 5801/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2016 của Sở GTVT | - Lắp đặt cống hộp: 2x(2mx2m), 2x(2,5mx2,5m), 2x(3mx3m) thay thế kênh hở với tổng chiều dài khoảng 1.257,2m (từ Hòa Bình đến Rạch Bàu Trâu). - Kết nối các tuyến cống hẻm vào hệ thống cống hộp chính; XD đường giao thông bên trên với mặt cắt ngang đoạn 1 là 19,5m và đoạn 2 là 24m; XD, lắp đặt hoàn thiện hệ thống HTKT trên tuyến | Hạ tầng kỹ thuật Cấp I | Đang chờ giải phóng mặt bằng, tiến độ thực hiện đến hiện tại đạt 65%. |
11 | Chung cư GĐ1: phần ngầm GĐ2: Phần thân | 90 Nguyễn Hữu Cảnh P.22 (thửa 17, tờ 80 (mới thửa 201 tờ 90) | Bình Thạnh | Cty TNHH Bay Water |
| 61/GPXD 28/03/2017 (GĐ1) 281/GPXD 14/12/2017 (GĐ2) | GĐ1: 2 hầm sàn tầng 1 GĐ2: khối đế: 5T 3 tháp (B1: 45T | Dân dụng Cấp I | 12/5/2020 Đang thi công hoàn thiện |
12 | XDM Trường Mầm non 12 | 23 Trần Quý Cáp, Phường 12 | Bình Thạnh | Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình | số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh | Quyết định số 8666/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 | - 03 tầng; - Diện tích đất: 2.495,1m2; - Diện tích xây dựng: 976m2; - Diện tích sàn: 2.852m2 | Giáo dục Cấp III | Dự kiến hoàn thành Quý 4/2020 |
13 | Cải tạo, mở rộng Trường Trung học cơ sở Lý Tự Trọng. | Số 578, đường Lê Đức Thọ, phường 16 | Gò Vấp | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Gò Vấp | Số 21, Đường Nguyên Hồng, Phường 1, quận Gò Vấp. Điện thoại: 0283.944577 | Quyết định phê duyệt: 3828/QĐ-UBND ngày 29/10/2018. | Cải tạo, mở rộng thành 33 phòng học. Phần xây mới, mở rộng: tổng diện tích sàn sử dụng xây mới khoảng 2.131,2m2; cải tạo khoảng 4.260,2m2. | Công trình dân dụng (công trình giáo dục) - Cấp III | Đang thi công khu cải tạo D,E,F. |
14 | Xây dựng hệ thống thoát nước đường Phạm Huy Thông | Phường 5,6,7 và 17 | Gò Vấp | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Gò Vấp | Số 21, Đường Nguyên Hồng, Phường 1, quận Gò Vấp. Điện thoại: 0283.944577 | Quyết định phê duyệt: 3741/QĐ-UBND ngày 01/12/2010. Quyết định điều chỉnh: 2406/QĐ-SGTVT ngày 11/6/2015. Quyết định điều chỉnh: 566/QĐ-SGTVT ngày 16/01/2018. Quyết định điều chỉnh: 444/QĐ-SXD-HTKT. | Chiều dài: 830m cống hộp, 670m mương hở; hai bên đường BTNN,HTTN, rộng 12m và 10m mỗi bên; diện tích mặt đường: 33.320m2 | Công trình hạ tầng kỹ thuật - Cấp I | Đã hoàn thành đoạn 1 của dự án. Đang thi công nền đường, tường chắn, hệ thống thoát nước của đoạn 2. |
15 | Cao ốc VP và căn hộ Cecico 135 Tower | một phần thửa 228, tờ 35, P.Hiệp Bình Chánh | Thủ Đức | Công ty CP Tập đoàn Đất Xanh |
| 21/GPXD 26/02/2020 | - 2 hầm 21 tầng; - Tổng DT sàn XD: 22.328,37m2 | Dân dụng Cấp I | Đang thi công hầm |
16 | Chung cư cao tầng Block D - Akari Hoàng Nam | Phường An Lạc | Bình Tân | Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long |
| 116/GPXD 19/8/2019 | - 5 khối nhà ký hiệu T1 đến T5 có số tầng cao: 22 tầng và 1 tầng hầm chung; - Tổng DT sàn XD: 213.904,94 m2 | Dân dụng Cấp I | Đã thi công phần thô tầng 11 |
17 | Sửa chữa trường Tiểu học Nguyễn Trực | Xã Phú Xuân | Nhà Bè | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Nhà Bà |
| Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 | - Xây dựng mới nhà đa năng, tổng diện tích sàn: 537,5m2 - Cải tạo, sửa chữa các khối lớp học (03 tầng), khối hành chính hiện hữu (02 tầng) - Cải tạo các hạng mục phụ; cung cấp lắp đặt thiết bị | Giáo dục Cấp II | Nhà đa năng: thi công dầm sàn lầu 1 Khối công trình sửa chữa: đã bàn giao 28/34 phòng học, đang sơn nước, cải tạo hệ thống điện |
18 | Nâng cấp, sửa chữa Trường THPT Cần Thạnh | Thị trấn Cần Thạnh | Cần Giờ | Ban QLDAĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
| QĐ số 1035/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của UBND huyện Cần Giờ | Xây dựng mới 24 phòng học, các phòng chức năng phục vụ học tập và khối phụ; sửa chữa, nâng cấp khối 14 phòng học thành các phòng hành chính phục vụ học tập, sửa chữa khối hành chính thành khối phòng dạy nghề, khối hội trường và các khối phụ | Giáo dục Cấp III | Hoàn thành 90% khối lượng |
19 | Nâng cấp, mở rộng Trường THCS Tân Thạnh Tây | xã Tân Thạnh Tây | Củ Chi | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Củ Chi |
| 12511/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 | Xây mới 12 phòng học và mua sắm trang thiết bị, 01 phòng thực hành; 07 phòng phục vụ học tập, 01 hội trường | Giáo dục Cấp III | Thi công đạt 65% khối lượng |
20 | Chung cư Tilia Residences tại Lô 2-16 và 2-17 | phường Thủ Thiêm | 2 | Công ty TNHH Liên doanh Thành phố Đế Vương | 3C Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1 | Giấy phép xây dựng số 442/GPXD-BQL-XD ngày 14/5/2019 | - Tầng cao: 30 tầng; - 87.557m2 | - Chung cư - Cấp I | Đang giai đoạn hoàn thiện |
21 | Chung cư Cụm B - Khu chức năng 13E (phía Nam) | Phong Phú | Bình Chánh | Công ty Cổ phần Bắc Phước Kiển Value Homes | 82-82A-82B-82C Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3 | Số 02/GPXD- BQLKN ngày 09/02/2018; Số 02/GPXDĐC ngày 07/9/2018 | 2 tầng hầm, 24 tầng nổi; DTSXD 86.830m2 | Dân dụng Cấp l | Đang thi công phần hoàn thiện |
22 | Trung tâm thương mại dịch vụ Đông Sài Gòn - Saigon East Commercial Center | Lô T3-1.1 và T3-1.2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường Tăng Nhơn Phú A | 9 | Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Beton 6 | Lô T3-1.1 và T3-1.2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9 | Số 14/GPXD ngày 29/12/2017 | 05 tầng 01 tầng hầm; 39.205,48m2 | Dân dụng Cấp I | Đang xây dựng tầng 1 và hạ tầng |
23 | Nhà kho số 1 | Lô D2 Khu D2 đường D2, Tân Phú Trung | Củ Chi | Công ty TNHH Phát triển công nghiệp Hậu Cần Sài Gòn | Tầng 8, tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, quận Bình Thạnh | 25/GPXD ngày 27/3/2020 | - 02 tầng/22m; - DTXD: 14.280m2; - Tổng DT sàn XD: 28.692m2 | Dân dụng Cấp II | Thi công kết cấu thân |
24 | Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trần Văn Mười (từ đường Liên Xã đến cửa xả 5/4) | đường Trần Văn Mười, xã Xuân Thới Thượng và Xuân Thới Đông | Hóc Môn | Ban QLDA ĐTXD hạ tầng đô thị | số 10 Trần Nhật Duật, phường Tân Định, Quận 1 | 5425/QĐ-SGTVT ngày 23/10/2017 | 1. Đường Trần Văn Mười dài khoảng 1.080m; 2. Đoạn nhánh kênh Tiêu Liên Xã dài khoảng 724,28m; 3. Đường Xuân Thới Sơn 22 dài khoảng 570m | Cấp I | Gói thầu XL1: 92%; Gói thầu XL2: 91%; Tổng toàn bộ dự án đạt khoảng 70% |
(Đính kèm Kế hoạch số: 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 |
Công trình: …………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………….
Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
I. CÁC BÊN THAM GIA KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - SXD - Trưởng đoàn;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - SXD - Phó Trưởng đoàn;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) - Thanh tra SXD - Thành viên;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) - Phòng QLCLCTXD - SXD - Thư ký.
2. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ: ………………………………..
3. Tư vấn QLDA: ……………………………………………………………………………………
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ: ………………………………..
4. Tư vấn thiết kế: ………………………………………………………………………………….
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ: ………………………………..
5. Tư vấn giám sát: ………………………………………………………………………………..
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ: ………………………………..
6. Đơn vị thi công ………………………………………………………………………………….
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ: ………………………………..
II. THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
1. Pháp lý công trình
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
2. Quy mô công trình
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
3. Danh sách các chủ thể tham gia thi công xây dựng công trình
- Khảo sát: …………………………………………………………………………………………..
- QLDA: ……………………………………………………………………………………………...
- Thiết kế: ……………………………………………………………………………………………
- Giám sát: …………………………………………………………………………………………..
- Thi công: ……………………………………………………………………………………………
4. Loại, cấp công trình
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế)
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc
a) Kiểm tra tiến độ, hiện trạng chất lượng kết cấu các bộ phận công trình, kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
b) Kiểm tra sự tuân thủ Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Chi tiết kiểm tra theo Phụ lục Biên bản kiểm tra của Thanh tra Sở)
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
2. Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ công trình
a) Về hồ sơ chuẩn bị đầu tư
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
b) Về điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
c) Về quản lý chất lượng khảo sát xây dựng; quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
d) Về quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
e) Về quản lý chất lượng thi công xây dựng và các công tác khác
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
3. Kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn thi công; quản lý sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; công tác đảm bảo an toàn PCCC tại công trình xây dựng; việc đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình.
a) Về công tác đảm bảo an toàn lắp đặt, sử dụng hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
b) Về Công tác lắp đặt, vận hành cần trục tháp, máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng, máy, thiết bị, vật tư khác có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
c) Về Công tác tổ chức quản lý an toàn trong thi công xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
d) Về Công tác đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
e) Về Công tác đảm bảo an toàn thiết bị nâng, gồm: máy nâng (bàn nâng, sàn nâng, cầu nâng, Pa lăng điện, pa lăng kéo tay, tời điện, tời tay), xe nâng hàng, xe nâng người và các loại bộ phận mang tải; thang máy, thang cuốn, băng tải chở người
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
f) Công tác kiểm tra thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân, thiết bị an toàn, thiết bị cảnh báo an toàn cho người lao động; thiết bị phục vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
g) Về đảm bảo an toàn PCCC tại công trình xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
h) Về công tác vệ sinh môi trường; thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
4. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan
a) Về sử dụng vật liệu xây không nung
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
b) Về bảo hiểm trong hoạt động xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
c) Về các công tác khác
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
IV. Ý KIẾN TỔNG HỢP CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Các đơn vị tham gia xây dựng thực hiện một số nội dung sau chưa phù hợp với quy định hiện hành, hoặc chưa cung cấp hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu khắc phục:
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu đoàn kiểm tra không nhận được giải trình và các hồ sơ được yêu cầu cung cấp tại mục 1 và 2 sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
V. Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau vào lúc ... giờ .... cùng ngày, đã được các bên thống nhất thông qua; 01 bản giao cho chủ đầu tư, mỗi thành viên tham gia kiểm tra giữ 01 bản và Sở Xây dựng giữ 02 bản./.
Đại diện chủ đầu tư và các đơn vị liên quan | Đoàn kiểm tra | |
Chủ đầu tư
| Trưởng đoàn | |
Tư vấn QLDA
| Phó Trưởng đoàn | Thư ký |
Đơn vị thi công | Thành viên Đội Thanh tra địa bàn Q/H …………….. |
|
Tư vấn giám sát
|
|
|
Tư vấn thiết kế
|
|
|
(Đính kèm Kế hoạch số: 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-đơn vị báo cáo | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 |
Về chất lượng, công tác quản lý chất lượng và an toàn thi công xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
....(tên tổ chức cá nhân) là Đại diện Chủ đầu tư công trình…… (ghi tên công trình) ….. báo cáo về chất lượng, công tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng công trình theo Kế hoạch số: ………../KH-SXD-QLCLXD ngày …… tháng …… năm 2020 của Sở Xây dựng với các nội dung sau:
I. Thông tin chung về công trình
1. Công trình:
- Tên công trình: (ghi đúng tên theo Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có tham quyền cấp)
- Tên thương mại (nếu có):
- Địa điểm xây dựng:
2. Quy mô: nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất ...
3. Loại, cấp công trình: nêu căn cứ xác định loại, cấp công trình
4. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế)
5. Chủ đầu tư (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: ....
- Văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư công trình của cơ quan có thẩm quyền: ...
6. Cơ sở pháp lý:
- Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Kết quả thẩm định/ thẩm tra thiết kế: ...
7. Các tổ chức tham gia xây dựng:
a) Tư vấn QLDA (nếu có) (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân tham gia): ...
b) Nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính, các nhà thầu phụ, nhà cung cấp) (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê nhà thầu: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân tham gia): ...
c) Tư vấn thiết kế (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân tham gia): ...
d) Tư vấn giám sát (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân tham gia): ...
e) Đơn vị thí nghiệm, kiểm định (nếu có) (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Quyết định công nhận năng lực thí nghiệm các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, chứng chỉ ISO: ...
- Văn bản kiểm tra, chấp thuận đơn vị thí nghiệm của chủ đầu tư: ...
f) Nhà thầu khảo sát xây dựng (tên, địa chỉ, điện thoại): ..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Quyết định công nhận năng lực thí nghiệm các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, chứng chỉ ISO: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
II. Tiến độ thực hiện
1. Điều kiện khởi công, ngày khởi công, ngày hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành: ...
2. Tiến độ thi công các hạng mục (cọc, móng, hầm, thân, hoàn thiện, lắp đặt thiết bị): ...
III. Hiện trạng chất lượng kết cấu công trình
IV. Sự tuân thủ quy định về quản lý chất lượng xây dựng công trình
- Việc tuân thủ GPXD, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng:
- Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình
- Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế xây dựng
- Hồ sơ thi công và nghiệm thu
- Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Đánh giá năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
- Quản lý an toàn - vệ sinh lao động trong xây dựng
- Công tác phòng cháy và chữa cháy,...
- Công tác vệ sinh môi trường tại công trường, thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải
- Nội dung khác
| Tp. HCM, ngày tháng năm 2020 |
* Lưu ý: Thời hạn gửi báo cáo và cung cấp các hồ sơ pháp lý (bản photo) về Sở Xây dựng: Trước thời điểm kiểm tra 05 ngày làm việc (kèm file mềm)
- 1Công văn 1658/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Chỉ thị 03/CT-BXD tăng cường quản lý chất lượng đảm bảo an toàn hệ thống giàn giáo sử dụng trong thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Công văn 1114/SXD-QLCL năm 2014 tăng cường công tác quản lý về an toàn lao động trong thi công xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Công văn 61/UBND-TCĐT năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-BXD về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Công văn 1658/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Chỉ thị 03/CT-BXD tăng cường quản lý chất lượng đảm bảo an toàn hệ thống giàn giáo sử dụng trong thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Công văn 1114/SXD-QLCL năm 2014 tăng cường công tác quản lý về an toàn lao động trong thi công xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 4Chỉ thị 01/CT-BXD năm 2015 về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 6Công văn 61/UBND-TCĐT năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-BXD về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 02/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn hàng hóa xuất khẩu theo Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 03/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 9896/KH-SXD-QLCLXD về kiểm tra định kỳ chất lượng, công tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng tại các công trình trên địa bàn Thành phố năm 2020 do Sở Xây dựng Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9896/KH-SXD-QLCLXD
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra