ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020;
Thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm cụ thể hóa các nội dung trong Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1041) và Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2015 (sau đây gọi tắt là Quyết định 224) làm cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện Kế hoạch kịp thời, hiệu quả.
b) Kiện toàn tổ chức các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm của các sở, ban ngành, địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức trong công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phải theo đúng nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1041, Quyết định số 224 và phù hợp với sự phát triển của thực tế, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện Quyết định số 1041 và Quyết định số 224.
- Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc để Kế hoạch thực hiện đúng tiến độ, đồng bộ đáp ứng yêu cầu công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn các cơ quan chỉ huy, đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm các sở, ban, ngành và địa phương.
2. Rà soát quy chế hoạt động, phân công trách nhiệm đối với các thành viên Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tình huống cơ bản.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng đảm bảo hoạt động thường xuyên cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm; mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng sẵn sàng ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách tỉnh, nguồn Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh. Ngoài ra, trong trường hợp có nguồn vốn tài trợ, viện trợ của nước ngoài thì tiến hành tổ chức mua sắm theo điều khoản ký kết.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban ngành, cơ quan, tổ chức trong việc triển khai thực hiện và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan xây dựng kế hoạch, nhu cầu phương tiện, trang thiết bị cần thiết, lập dự toán kinh phí cho lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn gửi Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổng hợp và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán Ngân sách bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo xây dựng và triển khai Kế hoạch phục vụ cho công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cơ quan, đơn vị và địa phương mình. Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả gửi Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi chỉ đạo./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN |
|
|
|
1 | Rà soát quy chế hoạt động, phân công trách nhiệm đối với các thành viên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015 |
II | KIỆN TOÀN CƠ QUAN CHỈ HUY CÁC ĐƠN VỊ CHUYÊN TRÁCH, KIÊM NHIỆM ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN |
|
|
|
1 | Kiện toàn Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015 |
III | XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ VỚI CÁC TÌNH HUỐNG CƠ BẢN |
|
|
|
1 | Tai nạn tàu, thuyền trên sông, biển |
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó với tai nạn tàu thuyền trên biển, bờ biển, trên sông trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
| Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
b | Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch ứng phó các cấp địa phương | Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành ven biển, ven sông |
| 2015-2016 |
2 | Sự cố tràn dầu |
|
|
|
| Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh trình Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn phê duyệt | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015 |
3 | Sự cố cháy nổ đường ống dẫn dầu, dẫn khí |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Công thương | Ủy ban nhân dân các cấp, các doanh nghiệp, đơn vị liên quan | 2015-2016 |
4 | Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Công an tỉnh | Sở Xây dựng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
5 | Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Xây dựng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Y tế; các sở, ngành, địa phương liên quan | 2015-2016 |
6 | Sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân và tán phát hóa chất độc hại |
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
b | Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố phát tán hóa chất độc hại trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Công Thương | Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
7 | Sự cố động đất, sóng thần |
|
|
|
| Rà soát Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
8 | Tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông Vận tải | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
9 | Tai nạn máy bay xảy ra trên lãnh thổ tỉnh |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông Vận tải | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
10 | Sự cố vỡ đê |
|
|
|
a | Xây dựng phương án hộ đê (Đê biển) khu vực xung yếu, trọng điểm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015 |
b | Xây dựng phương án bảo vệ đê, kè, công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, công ty, đơn vị có liên quan | 2015 |
c | Xây dựng phương án chống bão, triều cường cho đê biển, đê cửa sông, đê sông và đê bảo vệ vườn cây ăn trái trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi, đơn vị có liên quan | 2015 |
11 | Sự cố cháy rừng |
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước, Gò Công Đông, Tân Phú Đông; các sở, ngành liên quan | 2015-2016 |
12 | Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt |
|
|
|
| Rà soát Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành tỉnh, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp | 2015-2016 |
- 1Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 2218/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 3Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 4279/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Kế hoạch 2104/KH-UBND năm 2017 ứng phó với tình huống cơ bản về sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 của tỉnh Hà Nam
- 6Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để xử lý tình huống cháy, sự cố, tai nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 2218/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 5Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 tỉnh Thái Bình
- 6Kế hoạch 4279/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Kế hoạch 2104/KH-UBND năm 2017 ứng phó với tình huống cơ bản về sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 của tỉnh Hà Nam
- 8Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để xử lý tình huống cháy, sự cố, tai nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp do tỉnh Nam Định ban hành
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định