- 1Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Thông tư 142/2017/TT-BTC về quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Cà Mau, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 592/QĐ-TTg; Thông tư số 142/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Thông tư liên tịch số 55/2015-TT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông báo kết luận số 3411/TB-BKHCN ngày 25/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về kết luận của Bộ trưởng Chu Ngọc Anh tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025 như sau:
- Thúc đẩy việc hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh thương mại hóa các sản phẩm hàng hóa là kết quả của hoạt động khoa học và công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật; củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý ở địa phương về hoạt động cấp giấy chứng nhận và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Phấn đấu đến năm 2025, hỗ trợ để hình thành và phát triển được 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách và pháp luật về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Tăng cường thực hiện hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, chương trình, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức vinh danh, khen thưởng doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thực hiện công bố công khai quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 142/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 142/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Khoản 3, Điều 5, Thông tư số 142/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật hoạt động giải mã công nghệ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại cho vay.
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tự đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sau khi có kết quả được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ công nhận thi được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định; trường hợp kết quả có ý nghĩa quan họng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh sẽ được nhà nước xem xét, thỏa thuận mua kết quả đó.
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được các cơ quan có thẩm quyền ưu tiên trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm mới.
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ, thương mại hóa sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được vinh danh, khen thưởng.
- Lựa chọn và giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện của doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ như: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh; hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển và hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.
III. Đối tượng hỗ trợ: Theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ, bao gồm:
- Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ kết quả khoa học và công nghệ.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Nhóm nghiên cứu hoạt động khởi nghiệp có sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.
IV. Kinh phí thực hiện: Theo Điều 2, Thông tư số 142/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được đảm bảo từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước: Chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm; nguồn ngân sách nhà nước của Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước theo Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ cho các hoạt động về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý theo các nội dung quy định của Chương trình.
- Nguồn vốn của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia để hỗ trợ các nhiệm vụ của Chương trình thuộc nhiệm vụ và mức hỗ trợ theo quy định của Điều lệ và quy chế tài chính của từng Quỹ. Ngân sách nhà nước không hỗ trợ đối với các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình đã được hỗ trợ từ nguồn của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
- Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả và đạt mục tiêu đề ra; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ, hoàn thiện và bàn giao các kết quả khoa học và công nghệ theo quy định.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp) hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, nhóm nghiên cứu thực hiện các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ về tình hình đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ về Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các thông tin, số liệu có liên quan của các doanh nghiệp phục vụ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
4. Cục Thuế tỉnh
Phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và các chính sách thuế khác có liên quan theo quy định.
5. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
- Phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các hoạt động tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển, hình thành doanh nghiệp khoa học công nghệ.
6. Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Minh Hải
Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật (theo khoản 1, Điều 22, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ).
7. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu, có hiệu quả; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt thẩm quyền đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) xem xét, cho ý kiến. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Kế hoạch này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 3Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 1Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Thông tư 142/2017/TT-BTC về quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 9Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 10Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2025
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
- Số hiệu: 97/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định