ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ tiến độ và tình hình thực tế triển khai thực hiện trên địa bàn Thành phố, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố quản lý với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố quản lý.
2. Ban hành những quy định thuộc phạm vi thẩm quyền quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các nội dung Chính phủ giao cho địa phương quy định.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan tới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của ngành mình, địa phương mình.
2. Các Sở, ban, ngành theo phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch này chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan trình UBND Thành phố ban hành các Quyết định (thuộc lĩnh vực do Sở, ban, ngành phụ trách) để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các nhiệm vụ, thẩm quyền được Thủ tướng Chính phủ giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015, bao gồm:
2.1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo từng lĩnh vực do Sở, ban, ngành quản lý (trừ các lĩnh vực chỉ có 01 đơn vị sự nghiệp công lập);
2.2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo từng lĩnh vực do Sở, ban, ngành quản lý;
2.3. Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí;
2.4. Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo lĩnh vực.
2.5. Lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
2.6. Lộ trình để đơn vị sự nghiệp công đủ điều kiện được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp.
2.7. Hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý; hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp xác định số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân năm trước.
(Chi tiết theo phụ lục phân công nhiệm vụ và thời gian thực hiện gửi kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công thương; Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành khác có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chung của Thành phố được phân công theo Phụ lục của Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo công tác tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tích cực triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công; tăng cường tuyên truyền, phổ biến về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị thuộc địa bàn, lĩnh vực do Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã phụ trách; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức; quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương tập trung hoàn thành các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng. Trường hợp phát sinh vướng mắc làm ảnh hưởng tới tiến độ triển khai hoàn thành nhiệm vụ, các đơn vị chủ động phối hợp để giải quyết hoặc báo cáo UBND Thành phố những vấn đề vượt thẩm quyền.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 30/7/2015 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/2/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH/UBND ngày 20/5/2016 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
I | Tham mưu trình UBND Thành phố ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực do Thành phố quản lý (*) |
|
|
|
|
1 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
2 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
3 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa và Thể thao | Sở Văn hóa và Thể Thao | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
4 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
5 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền Thông | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
6 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội và dạy nghề | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
7 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
8 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
9 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
10 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Công Thương | Sở Công Thương | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
11 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
12 | Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Kinh tế và sự nghiệp khác (nếu có) | Các Sở, ban, ngành khác (nếu có) | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
II | Tham mưu trình UBND Thành phố ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực do Thành phố quản lý (**) |
|
|
|
|
1 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
2 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
3 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Văn hóa và Thể thao | Sở Văn hóa và Thể Thao | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
4 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
5 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền Thông | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
6 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội và dạy nghề | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
7 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
8 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
9 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
10 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương | Sở Công Thương | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
11 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
12 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Kinh tế và sự nghiệp khác (nếu có) | Các Sở, ban, ngành khác (nếu có) | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
III | Tham mưu trình UBND Thành phố ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công làm Cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị khác (nếu có) | Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý II/2016 |
|
IV | Tham mưu trình UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo lĩnh vực. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị khác (nếu có) | Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý III/2016 |
|
V | Rà soát, xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trình UBND Thành phố ban hành. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị khác (nếu có) | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Quý III/2016 |
|
VI | Rà soát, xây dựng lộ trình để đơn vị sự nghiệp công đủ điều kiện được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp trình UBND Thành phố ban hành. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị khác (nếu có) | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã, và các cơ quan liên quan | Quý III/2016 |
|
VII | Hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý; hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp xác định số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân năm trước. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý II/2016 | Thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Ghi chú:
(*) Các đơn vị chủ trì xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực gửi Sở Nội vụ chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố.
(**) Các đơn vị chủ trì xây dựng Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực do Thành phố quản lý gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố.
- 1Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 2036/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 4625/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 2036/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 4625/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 97/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/05/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định