Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 954/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
Thực hiện Chương trình số 10-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Kế hoạch số 1636/KH-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Kế hoạch số 1636/KH-UBND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2024 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng tại Chương trình số 10-CTr/TU, ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2024, bảo đảm công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1636/KH-UBND chủ động, đồng bộ, đạt mục tiêu, hiệu quả, tạo bước chuyển biến trong phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tích cực, chủ động rà soát, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch đề ra;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch với triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên quan năm 2024 của các ngành, địa phương, đơn vị;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
1.1. Nhiệm vụ chung
1.1.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư (PPP) (giai đoạn 1)
Triển khai các bước thủ tục tiếp theo của dự án, hoàn thành giai đoạn 1 của dự án trong năm 2026 như kế hoạch đã đề ra. Năm 2024, triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương, các cơ quan có liên quan hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) và bàn giao mặt bằng thi công cho nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Theo dõi, giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án và quản lý chặt chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
1.1.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh
- Đối với các dự án đang triển khai thi công:
+ Tiếp tục triển khai thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ được duyệt; đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024.
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Hội đồng đền bù, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng các địa phương xử lý các tồn tại, vướng mắc đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng phục vụ công tác triển khai thi công xây dựng đạt tiến độ.
- Đối với các dự án chưa triển khai thi công: đẩy nhanh các thủ tục phê duyệt dự án; Báo cáo đánh giá tác động môi trường; chuyển mục đích sử dụng rừng và các điều kiện khác đảm bảo kịp thời khởi công, thực hiện dự án.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể
1.2.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư (PPP) (giai đoạn 1).
- Hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB) bao gồm công tác rà phá bom mìn, vật nổ trên toàn tuyến đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) và hạng mục di chuyển đường điện phục vụ giải phóng mặt bằng dự án trên địa phận tỉnh Cao Bằng; đảm bảo bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thực hiện dự án. Trong đó: địa phận tỉnh Cao Bằng phấn đấu đến 15/6/2024; địa phận tỉnh Lạng Sơn đến 31/12/2024 cơ bản hoàn thành công tác GPMB dự án.
- Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, là đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện dự án, có trách nhiệm: phối hợp với các địa phương, các cơ quan có liên quan xác định cụ thể nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ thải trong quá trình thi công; theo dõi, giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án, quản lý chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Phấn đấu hoàn thành giải ngân 100% chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công được giao năm 2024.
1.2.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Các dự án chuyển tiếp, tiếp tục triển khai thi công hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2024, gồm 11 dự án sau:
(1) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
(2) Dự án: Cầu Bản Đe (Sông Gâm) kết nối Quốc lộ 34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm.
(3) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205.
(4) Dự án: Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
(5) Dự án: Cải tạo nâng cấp đường giao thông Chu Trinh (thành phố Cao Bằng) - Hồng Nam (huyện Hoà An), tỉnh Cao Bằng.
(6) Dự án: Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534.
(7) Dự án: Đường vào khu vực khai thác, chế biến VLXD tập trung của TPCB.
(8) Dự án: Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh Cao Bằng.
(9) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng.
(10) Dự án: Đường nội thị thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An.
(11) Dự án: Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An) - xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa, nay là huyện Quảng Hòa)- An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang)- xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng. Thực hiện hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng trong Quý II/2024 và quyết toán công trình hoàn thành trong năm 2024.
- Các dự án khởi công mới, dự án tiếp tục triển khai thi công, hoàn thành sau năm 2024, gồm 04 dự án sau:
(1) Dự án: Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến độ.
(2) Dự án: Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng: Đã khởi công cuối tháng 12 năm 2023, tiếp tục triển khai thi công theo tiến độ.
(3) Dự án: Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến độ.
(4) Dự án: Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao Bằng: Khởi công xây dựng và triển khai thi công theo tiến độ.
- Tiếp tục thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư 03 dự án:
(1) Dự án: Tuyến kết nối thành phố Cao Bằng với cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng): Phối hợp với các đơn vị tư vấn, các cơ quan chuyên môn giải trình ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của dự án.
(2) Dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng.
(3) Tiểu dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (Thị trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27-Km45+300 thuộc Dự án “Đầu tư cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc tỉnh Cao Bằng” sử dụng vốn vay Nhật Bản.
1.3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1411/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025. Quản lý tốt nguồn vốn đầu tư, huy động, lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường GTNT với Phương châm "nhà nước và nhân dân cùng làm". Phấn đấu đạt được mục tiêu năm 2024: 83% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường; 99,4% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
1.4. Làm tốt công tác bảo trì đường bộ, đẩy mạnh tuyên truyền trong nhân dân về công tác tự quản, tự bảo dưỡng đối với đường GTNT; triển khai chặt chẽ, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ theo quy định.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng du lịch
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tục tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch bền vững, các dự án có hệ thống dịch vụ đồng bộ, chất lượng cao, có khả năng đáp ứng nhu cầu cao của khách du lịch trong nước và quốc tế, ưu tiên các khu, điểm du lịch trọng điểm, di tích quốc gia đặc biệt và vùng công viên địa chất.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch. Hoàn thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, hệ thống vật chất kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các làng nghề truyền thống... phục vụ cho hoạt động du lịch.
- Tập trung phát triển giao thông nội vùng và hệ thống biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch, các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ hoạt động du lịch.
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm năng phát triển du lịch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giao thông du lịch thông minh.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
2.2.1. Tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, cụ thể:
(1) Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2024-2027.
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: UBND tỉnh Cao Bằng đã phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết khu liên hợp thể dục thể thao tại Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 29/12/2023; căn cứ Quy hoạch được duyệt, tiếp tục xin chủ trương của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư cho dự án; bổ sung dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.
(2) Dự án Bảo Tàng tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2021-2024.
- Tổng mức đầu tư dự án: 355,896 tỷ đồng (theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (lần 2) dự án: Bảo tàng tỉnh Cao Bằng).
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: tiếp tục triển khai thực hiện gói thầu nội thất trưng bày.
(3) Dự án Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
- Cơ quan chủ trì: Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: 2024-2027.
- Kế hoạch thực hiện năm 2024: Tiến hành lập và trình phê duyệt Đề án, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ thi tuyển phương án thiết kế tượng đài theo quy định, sau đó lập Báo cáo Đề xuất chủ trương đầu tư trình thẩm định, trình HĐND tỉnh phê duyệt.
(4) Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục chờ ý kiến chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với tổng mức đầu tư đề xuất dự kiến 90 tỷ đồng từ ngân sách trung ương, thời gian thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025.
2.2.2. Kêu gọi, khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch: nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí, mua sắm, nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, kiot bán hàng, bến thuyền, tuyến phố đi bộ, làng nghề, sân golf, điểm dừng chân, trung tâm thông tin du lịch, bãi đổ xe, đường tránh tại các khu, điểm du lịch...
2.2.3. Triển khai các hoạt động về sản phẩm du lịch - dịch vụ bổ trợ
- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình du lịch: du lịch cộng đồng, du lịch địa chất, du lịch biên giới, du lịch tâm linh, mạo hiểm khám phá, sinh thái, nghỉ dưỡng, lịch sử văn hóa, nông nghiệp, du lịch kinh tế ban đêm...
- Định hướng phát triển các điểm du lịch phụ cận quanh địa bàn thành phố như: du lịch tham quan gắn với các sản phẩm nông nghiệp; farmstay; Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (vật thể, phi vật thể) tạo ra những sản phẩm du lịch đặc sắc.
2.2.4. Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm năng phát triển du lịch: Mắt Thần núi (Trùng Khánh); Đèo Khau Cốc Chà (Bảo Lạc); các điểm du lịch cộng đồng tiềm năng tại các huyện Hà Quảng, Trùng Khánh, Bảo Lạc, Bảo Lâm,..
2.2.5. Tập trung phát triển hệ thống giao thông và biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: các tuyến du lịch kết nối giữa các khu điểm du lịch; tuyến điểm du lịch vùng Công viên địa chất Non nước Cao Bằng; các điểm du lịch cộng đồng, ....
2.2.6. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch: tập trung đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ; số hoá dữ liệu ngành du lịch; Ứng dụng công nghệ số, phát triển đa ngôn ngữ hướng tới các thị trường khách mục tiêu trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch.
3. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu
3.1. Nhiệm vụ chung
3.1.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Ban Quản lý Khu kinh tế (QLKKT) tỉnh đẩy nhanh tiến độ các thủ tục đầu tư mới để sớm triển khai thực hiện dự án;
- Ban QLKKT tỉnh tăng cường thực hiện công tác phối hợp với Chính quyền địa phương đẩy nhanh thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để bàn giao quỹ đất sạch triển khai dự án
- Ban QLKKT tỉnh chỉ đạo Ban Quản lý dự án trực thuộc Ban QLKKT: xây dựng Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư chi tiết trong năm để đảm bảo tiến độ giải ngân nguồn vốn Kế hoạch được giao; Đôn đốc các nhà thầu thi công xây dựng khẩn trương bố trí nhân lực, nguyên vật liệu, trang thiết bị để đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng công trình, tiến độ thực hiện của dự án đã được phê duyệt; Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình theo đúng quy định.
- Ban QLKKT tỉnh phối hợp với Sở Ngoại vụ, UBND huyện biên giới và các cơ quan liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu liên quan, dự thảo biên bản hội đàm hai bên để đẩy nhanh việc trao đổi, thống nhất, và trình xin ý kiến chấp thuận của Ủy ban liên hợp hai nước đối với các dự án phải xin ý kiến theo quy định.
- Ban QLKKT tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án.
3.1.2. Tiếp tục thu hút các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước vào Khu kinh tế cửa khẩu góp phần hoàn thiện hạ tầng cửa khẩu, đảm bảo các điều kiện phát triển hoạt động kinh tế cửa khẩu.
3.1.3. Triển khai, đẩy nhanh tiến độ lập đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại các khu vực cửa khẩu, lối mở trong Khu kinh tế làm cơ sở cho công tác phối hợp quản lý Nhà nước, thu hút dự án đầu tư và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu.
3.2. Nhiệm vụ cụ thể
3.2.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông).
3.2.2. Đối với công tác thu hút đầu tư:
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu điều kiện thuận lợi về chính sách, môi trường đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp, hợp tác xã, các nhà đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp đầu xuân năm 2024 nhằm lắng nghe ý kiến góp ý của Nhà đầu tư và giải đáp, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư.
3.2.3. Đối với công tác lập Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực cửa khẩu, lối mở trong địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu: Hoàn thành đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực cửa khẩu Tà Lùng, cửa khẩu Trà Lĩnh trên cơ sở Quy hoạch chung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai lập đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực: Cửa khẩu Sóc Giang; Cửa khẩu Pò Peo; Khu vực lối mở Đình Phong; Cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng; Cửa khẩu Hạ Lang; Khu vực Nà Lạn theo quy định.
4. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
4.1. Công tác quy hoạch xây dựng
- Hoàn thành phê duyệt các đồ án quy hoạch:
+ Các quy hoạch vùng huyện: Quy hoạch Vùng huyện Hòa An; Quy hoạch Vùng huyện Quảng Hòa;
+ Các quy hoạch đô thị: Đồ án Quy hoạch phân khu Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng; 09 đồ án quy hoạch phân khu thuộc thành phố Cao Bằng, gồm các phường: Sông Bằng, Sông Hiến, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Hòa Chung, Duyệt Trung, Tân Giang, Vĩnh Quang, Chu Trinh.
- Tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch khu chức năng: Quy hoạch xây dựng khu Phja Oắc-Phja Đén, huyện Nguyên Bình, tỷ lệ 1/2.000, Giai đoạn 2024-2034; Quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng; cửa khẩu Pò Peo; cửa khẩu Sóc Giang; cửa khẩu Hạ Lang; khu vực Nà Lạn; khu vực Lối mở Đình Phong; Quy hoạch phân khu khu trung tâm thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/2000; Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên đường vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/500; Đồ án quy hoạch chung thị trấn Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000; Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000.
- Bố trí kinh phí và triển khai công tác lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8, Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020; Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Tăng cường quản lý công tác lập, thẩm định các đồ án quy hoạch, nâng cao chất lượng, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phù hợp với định hướng phát triển KT-XH của tỉnh; làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch, trật tự đô thị và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc một cách đồng bộ, có kế hoạch.
4.2. Công tác đầu tư phát triển đô thị
- Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành, UBND thành phố đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án: 3A, 7A, 9A, 10A, Bắc Sông Hiến. Hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư Dự án phát triển đô thị phường Sông Bằng (khu C).
- Các dự án phát triển đô thị còn lại: Sở Xây dựng đôn đốc UBND các huyện, thành phố sớm hoàn thành công tác lập quy hoạch để lựa chọn nhà đầu tư trong năm 2024.
- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố thúc đẩy công tác thu hút đầu tư các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng số
5.1. Nhiệm vụ chung
- Thường xuyên nâng cấp, bảo dưỡng hạ tầng mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo yêu cầu về hạ tầng triển khai các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh và các hệ thống nội bộ;
- Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia theo hướng dẫn của Bộ TTTT phù hợp với điều kiện địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp xác định chỉ số chuyển đổi số và sử dụng các nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh;
5.2. Nhiệm vụ cụ thể
5.2.1. Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng.
5.2.2. Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC).
5.2.3. Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (thuê 96 kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng).
5.2.4. Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê Nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng).
5.2.5. Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC) (Thuê dịch vụ CNTT).
5.2.6. Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành (nghiệm thu cuối năm 2023, chạy kiểm thử 6 tháng đầu năm 2024).
5.2.7. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2024.
(Có các Biểu tổng hợp danh mục dự án phát triển kết cấu hạ tầng kèm theo)
1. Đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với các dự án mang tính lan tỏa, tạo động lực thúc đẩy phát triển để huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, người dân, doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng nói riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi khi doanh nghiệp tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn, có tính chất lan tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư năm 2024:
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
STT | Nội dung | Tổng số | Vốn NSNN | Vốn ngoài NS |
| TỔNG CỘNG | 5.846,484 | 4.039,163 | 1.807,321 |
1 | Giao thông | 4.799,484 | 3.263,803 | 1.535,681 |
2 | Đô thị | 880,060 | 608,420 | 271,640 |
3 | Cửa khẩu | 38,724 | 38,724 | 0,000 |
4 | Du lịch | 116,800 | 116,800 | 0,000 |
5 | Hạ tầng số | 11,416 | 11,416 | 0,000 |
3. Công tác kiểm tra, giám sát năm 2024
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện tốt vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ Kế hoạch này, các tiểu Ban chỉ đạo theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển đô thị; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng).
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.5. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện một số nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục các dự án phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây dựng và phát triển các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế hoạch hội thảo trong năm 2023 xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương
Tham mưu xây dựng, ban hành Đề án phát triển thương mại tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến khâu tổ chức thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc khu vực biên giới để đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan, các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố trí hợp lý nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với các sở ngành, các chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng trên địa bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch triển khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả năng nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự giác, tích cực tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông
Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, nhà nước; mạng internet băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công và các nền tảng số.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các ngành, các cấp thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
4. Chế độ báo cáo
- Trước ngày 20 tháng 5 năm 2024, các sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố, các đơn vị Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng 6 tháng đầu năm 2024 gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 5 năm 2024.
- Trước ngày 20 tháng 12 năm 2024, các sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố, các đơn vị Báo cáo tổng kết tình hình triển khai thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm 2024 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động gửi Báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kế hoạch vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 23.655,706 | 4.799,484 | 3.324,704 |
|
|
I | CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
| 20.214,706 | 3.249,461 | 3.249,461 |
|
|
1 | Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1) | UBND tỉnh | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Ban QLDA ĐTXD các CTGT | 2020-2025 | Nhà đầu tư và NSNN (hình thức PPP) | 14.331,618 | 2.839,252 | 2.839,252 | Dự án được triển khai theo quy định, hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025 | Cả 2 giai đoạn là 22.691 tỷ đồng |
| Các dự án tiếp tục triển khai thi công, hoàn thành trong năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hà Quảng | 2021-2024 | NSTW, NSĐP | 350,000 | 98,008 | 98,008 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Cầu Bản Đe (Sông gâm) và đường kết nối QL34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm | 2021-2024 | NSTW | 80,000 | 6,600 | 6,600 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Quảng Hòa | 2021-2024 | NSTW | 180,000 | 13,992 | 13,992 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm | 2020-2024 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 249,352 | 43,000 | 43,000 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Chu Trinh (TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố | 2021-2024 | NSTW, NSĐP | 120,000 | 5,008 | 5,008 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 | Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534 | BCH BĐBP tỉnh | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lạc, Ban QLDA ĐTXD các CTGT | 2021-2024 | NSTW | 80,000 | 3,003 | 3,003 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 | Đường vào khu vực khai thác, chế biến VLXD tập trung của TPCB | UBND Thành phố | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2024 | NSĐP | 50,000 |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
8 | Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh CB | UBND huyện Bảo Lâm | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2024 | NSTW, NSĐP | 130,000 |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Bảo Lạc | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lâm | 2022-2024 | NSĐP | 50,000 | 33,908 | 33,908 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
10 | Đường nội thị thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An | UBND huyện Thạch An | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2024 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 60,000 | 35,000 | 35,000 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt | Đang thực hiện hoàn thiện nền. Khối lượng đạt 50 % so |
11 | Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An)- xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa, nay là huyện Quảng Hòa)- An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang)- xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND các huyện Thạch An, Quảng Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh | 2021-2022 | NSTW | 1.470,098 | - | - | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong quý II năm 2024 |
|
| Các dự án khởi công mới, tiếp tục triển khai thi công, hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
| 36,4 |
1 | Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Hòa An | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2023-2026 | NSTW | 100,792 | 25,000 | 25,000 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | UBND huyện Quảng Hòa | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2025 | NSTW | 200,000 | 40,529 | 40,529 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2025 | NSTW | 200,000 | 51,000 | 51,000 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm | 2023-2026 | NSTW | 199,956 | 55,161 | 55,161 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
| Các dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến kết nối từ thành phố Cao Bằng đến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Văn phòng | 2021-2025 | NSTW, NSĐP | 1.497,250 |
| chưa giao | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng | Sở KHĐT | Sở GTVT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An, huyện Thạch An | 04 năm kể từ ngày ký Hiệp | Vốn vay quỹ SFD, NSTW, NSĐP | 650,640 |
|
|
| Nhà tài trợ chưa phúc đáp về việc nhất trí tài trợ vốn |
3 | Tiểu dự án: Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (Thị trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27-Km45+300 thuộc Dự án “Đầu tư cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc tỉnh Cao Bằng" sử dụng vốn vay Nhật Bản | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng tỉnh | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hà Quảng | 04 năm kể từ ngày ký Hiệp định | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 215,000 |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt: Hoàn thiện, phê duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng, phê duyệt ĐTM, ký Hiệp định vay vốn |
|
II | VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN |
|
|
|
| 3.441,000 | 1.550,023 | 75,243 |
|
|
A | Mục tiêu chủ yếu của Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
| Mục tiêu năm 2023 |
|
|
|
1 | Phấn đấu đến năm 2025: 85% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
| 83 % chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt |
| Đạt mục tiêu đề ra |
|
2 | Phấn đấu đến năm 2025: 100% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
| 99,4% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa |
| Đạt mục tiêu đề ra |
|
B | Kế hoạch đầu tư xây dựng các mục tiêu chủ yếu của Đề án Phát triển GTNT giai đoạn 2022-2025 |
|
|
|
| 3.441,300 | 1.550,023 | 75,243 |
|
|
1 | Đường huyện | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 1.600,000 | 559,673 |
| Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Đường xã | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 1.500,000 | 711,187 |
| Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Đường thôn, xóm, nội đồng | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 150,000 | 158,365 | 6,961 | Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt | Hỗ trợ xi măng làm đường GTNT 6,961 tỷ đồng |
4 | Xây dựng cầu dân sinh theo các Chương trình MTQG | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 50,000 | 52,516 |
| Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường giao thông; Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 141,300 | 68,282 | 68,282 |
|
|
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kế hoạch vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 11.591,790 | - | 880,060 | 805,571 |
|
|
I | Xây dựng đề án, lập quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc |
|
|
| 67,920 | - | 67,920 | 0,260 |
|
|
1 | Quy hoạch Vùng huyện Hòa An (Tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn) | UBND huyện Hòa An | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 2,000 | NSNN, NHP# | 2,000 |
| Đồ án quy hoạch |
|
2 | Quy hoạch Vùng huyện Quảng Hòa (Tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn) | UBND huyện Quảng Hòa | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 2,000 | NSNN, NHP# | 2,000 |
| Đồ án quy hoạch |
|
3 | Đồ án quy hoạch chung thị trấn Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000 (Nâng loại đô thị giai đoạn) | UBND huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 1,000 | NSNN, NHP# | 1,000 |
| Đồ án quy hoạch |
|
4 | Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/5000 | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 1,000 | NSNN, NHP# | 1,000 |
| Đồ án quy hoạch |
|
5 | Đồ án Quy hoạch phân khu Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 4,440 | NSNN, NHP# | 4,440 |
| Đồ án quy hoạch |
|
6 | 09 đồ án quy hoạch phân khu: Sông Bằng, Sông Hiến, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Hòa Chung, Duyệt Trung, Tân Giang, Vĩnh Quang, Chu Trinh | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 29,020 | NSNN, NHP# | 29,020 | 0,225 | Đồ án quy hoạch |
|
7 | Quy hoạch xây dựng khu Phja Oắc-Phja Đén, huyện Nguyên Bình, tỷ lệ 1/2.000, Giai đoạn 2024-2034 | UBND huyện Nguyên Bình | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 3,000 | NSNN, NHP# | 3,000 |
| Đồ án quy hoạch |
|
8 | Quy hoạch phân khu khu trung tâm thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/2000 | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2024 | 2,780 | NSNN, NHP# | 2,780 |
| Đồ án quy hoạch |
|
9 | Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2024 | 7,070 | NSNN, NHP# | 7,070 | 0,035 | Đồ án quy hoạch |
|
10 | Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên đường vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, tỷ lệ 1/500 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2024 | 0,650 | NSNN, NHP# | 0,650 |
| Đồ án quy hoạch |
|
11 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8, Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 (cho 15 đô thị trên địa bàn tỉnh) | UBND các huyện, thành phố | Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan | 2024 | 14,960 | NSNN, NHP# | 14,960 |
| Quy chế quản lý kiến trúc đô thị |
|
II | Đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị |
|
|
| 11.523,870 | - | 812,140 | 805,311 |
|
|
1 | Hạ tầng xã hội |
|
|
| 120,000 | - | 65,000 | 58,171 |
|
|
1.1 | Xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2023-2026 | 120,000 | NSNN, NHP# | 65,000 | 58,171 | Hạ tầng đô thị |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
| 580,000 | - | 10,500 | 10,500 | Hạ tầng đô thị |
|
2.1 | Đập dâng nước thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2023-2025 | 150,000 | NSĐP chi cho ĐTPT |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
2.2 | Khu tái định cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 250,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
2.3 | Cầu, đường nối phường Hợp Giang - Sông Bằng, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 150,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
2.4 | Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung cấp nước sạch thị trấn Tĩnh Túc | UBND huyện Nguyên Bình | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 10,000 | NSNN, NHP# | 10,500 | 10,500 | Hạ tầng đô thị, hoàn thành năm 2024 |
|
2.12 | Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung cấp nước sạch thị trấn Bản Giốc | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2022-2024 | 10,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
2.13 | Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch Sóc Giang, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2022-2024 | 10,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
3 | Vệ sinh môi trường |
|
|
| 106,000 |
|
|
|
|
|
3.1 | Khu nghĩa trang nhân dân khu cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2022 | 6,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
3.2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,000 | NSNN, NHP# |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
4 | Kiến trúc cảnh quan đô thị |
|
|
| 1.034,558 | - | 465,000 | 465,000 |
|
|
4.1 | Trụ sở HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2024 | 350,000 | NSNN, NHP# | 165,000 | 165,000 | Hạ tầng đô thị |
|
4.2 | Hợp khối trụ sở các sở, ban, ngành khối chính quyền | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 684,558 | NSNN, NHP# | 300,000 | 300,000 | Hạ tầng đô thị |
|
5 | Các dự án Phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị |
|
|
| 9.683,312 | - | 271,640 | 271,640 |
|
|
5.1 | Dự án phát triển đô thị số 3A, phường Đề Thám thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.082,000 | Ngoài NS | 90,490 | 90,490 | Hạ tầng đô thị |
|
5.2 | Dự án phát triển đô thị số 4A1, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.400,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.3 | Dự án phát triển đô thị số 5A, phường Đề thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.000,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.4 | Dự án phát triển đô thị số 6A, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 502,500 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.5 | Dự án phát triển đô thị số 7A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 433,200 | Ngoài NS | 51,870 | 51,870 | Hạ tầng đô thị |
|
5.6 | Dự án phát triển đô thị số 8A, phường Sông Hiến, Thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 68,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.7 | Dự án phát triển đô thị số 9A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 721,400 | Ngoài NS | 62,610 | 62,610 | Hạ tầng đô thị |
|
5.8 | Dự án phát triển đô thị số 10A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 581,100 | Ngoài NS | 66,670 | 66,670 | Hạ tầng đô thị |
|
5.9 | Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê đối với một số lô đất tại phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 145,865 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.10 | Dự án phát triển đô thị phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.471,570 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.11 | Dự án phát triển đô thị Khuổi Đưa-Dự án 1B, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 267,738 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.12 | Dự án phát triển đô thị Bắc Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 874,624 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.13 | Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà ở chợ trung tâm thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang | Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 29,770 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.14 | Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà khu phía bắc (xóm Nà Ến), thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang | Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 46,220 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.15 | Dự án phát triển đô thị Pác Cam - Pắc Cúng, thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | Ủy ban nhân dân huyện Quảng Hòa | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 120,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.16 | Dự án Phát triển đô thị Khu đô thị Đông Nam thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 150,600 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.17 | Dự án PTĐT Khu Thương mại dịch vụ Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 13,725 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.18 | Dự án phát triển đô thị Khu I, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 105,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.19 | Dự án phát triển đô thị Đức Hồng, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 270,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.20 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Bảo Lạc | Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lạc | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.21 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Nước Hai | Ủy ban nhân dân huyện Hòa An | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.22 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm | Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
5.23 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Xuân Hoà, huyện Hà Quảng | Ủy ban nhân dân huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,000 | Ngoài NS |
|
| Hạ tầng đô thị |
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kế hoạch vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú | |||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 10.449,7 | - | 38,724 | 32,113 |
|
| |||||||||||
I | DỰ ÁN ĐẦU TƯ |
|
|
| 124,681 | - | 38,724 | 32,113 |
|
| |||||||||||
I.1 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cửa khẩu vốn NSNN |
|
|
| 100,000 | - | 32,063 | 32,063 |
|
| |||||||||||
1 | Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2022-2025 | 100,000 | NSNN | 32,063 | 32,063 | Hạ tầng đô thị |
| |||||||||||
I.2 | Xây dựng đồ án quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu |
|
|
| 24,681 | - | 6,661 | 0,050 |
|
| |||||||||||
1 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Tà Lùng - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | 2023 - 2024 | 5,129 | NSNN | 0,774 | Chưa giao | Đồ án Quy hoạch được duyệt |
| |||||||||||
2 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2023-2024 | 2,420 | NSNN | 0,387 | Chưa giao | Đồ án Quy hoạch được duyệt |
| |||||||||||
3 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu vực: Cửa khẩu Sóc Giang; Cửa khẩu Pò Peo; Khu vực lối mở Đình Phong; Cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng; Cửa khẩu Hạ Lang; Khu vực Nà Lạn thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện biên giới | 2024 - 2025 | 17,132 | NSNN | 5,500 | 0,050 | Đồ án Quy hoạch được duyệt |
| |||||||||||
II | DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ |
|
|
| 10.325 |
|
|
|
|
| |||||||||||
1 | Dự án cảng cạn ICD khu trung chuyển hàng hóa XNK nông sản tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh (Xây dựng hạ tầng phục vụ đầu tư xây dựng các dự án: Khu chế biến, đóng gói, gia công hàng nông, lâm sản phục vụ xuất khẩu; Khu thương mại, dịch vụ du lịch; Khu kho tàng, bến bãi;...) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2022 | 8.000 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
2 | Khu phức hợp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp xã Đình Phong (Xây dựng một khu phức hợp chất lượng quốc tế bao gồm các chức năng chính: khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, sân golf, các câu lạc bộ vui chơi giải trí, casino, bãi đỗ trực thăng....) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2025 | 1.500,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
3 | Dự án khu dân cư Cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu dân cư khu vực cửa khẩu Pò Peo nhằm phục vụ cho các hộ dân phải di dời thuộc các dự án đầu tư xây dựng các công trình khu Kiểm soát cửa khẩu, quản lý cửa khẩu, các công trình cơ quan, công cộng, dịch vụ, thương mại, văn phòng đại diện, khu phụ trợ...) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2024 | 80,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
4 | Trung tâm thương mại, kho bãi và khu du lịch Lý Vạn, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | Năm 2025 | 600,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
5 | Kho bãi tập kết hàng hóa cửa khẩu Pò Peo, tỉnh Cao Bằng (- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 180.000 tấn hàng hóa/năm; - Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với năng lực khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2023 | 25,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
6 | Bãi bốc xếp, kho hàng hóa Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng (- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 200.000 tấn hàng hóa/năm; - Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với năng lực khoảng 300.000 tấn hàng hóa/năm) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | Năm 2022 | 30,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
7 | Trung tâm thương mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - Căn hộ cho thuê Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | Năm 2021 | 30,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
8 | Dự án cửa hàng miễn thuế tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Phục vụ nhu cầu của người xuất cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu sau khi hoàn thành thủ tục và khách du lịch trong nước và người nước ngoài) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2024 | 60,0 | Ngoài NSNN |
|
| Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kế hoạch vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 771,0 | 116,8 | 116,8 |
|
|
I | Các Dự án, Đề án đầu tư phát triển du lịch |
|
|
|
| 95,0 | - | - |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950 huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan | 2022-2025 | NSĐP | 5,0 |
| Chưa giao | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt | Chưa có Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư |
2 | Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | 2021 - 2025 | NSTW | 90,0 | - | - | Đang chờ ý kiến chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
II | Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch |
|
|
|
| 676,0 | 116,8 | 116,8 |
|
|
1 | Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2024-2027 | NSTW và NSĐP | 300,0 |
| Chưa giao | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt | UBND tỉnh đã phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 |
2 | Dự án Bảo tàng tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2021-2024 | NSTW | 376,0 | 116,8 | 116,8 | Hoàn thành dự án năm 2024 | Đang triển khai thực hiện gói nội thất trưng bày |
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kế hoạch vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| 71,425 | 11,416 | 11,416 |
|
|
1 | Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC) | Sở TTTT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 8,90 | 1,600 | 1,600 | Theo tiến độ dự án được duyệt | Thuê dịch vụ CNTT Trung tâm IOC năm 2024 - 2025 |
2 | Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 4,0 | 0,334 | 0,334 | Theo kế hoạch thuê được duyệt | Năm 2023 thuê một phần dịch vụ truyền số liệu chuyên dùng (thuê 35 kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng) |
3 | Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 24,0 | - | - | Đề xuất dừng triển khai dự án | Do công nghệ phát triển và thay đổi nhanh, nên tạm thời chưa triển khai, vì mạng WAN không còn phù hợp với các Nền tảng số nữa |
4 | Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TTTT | 2021-2025 | NSNN | 5,3 | 2,271 | 2,271 | Hệ thống thông tin | Tiếp tục triển khai thuê dịch vụ từ (năm 2024 - 2025) |
5 | Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê Nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng). | Sở TTTT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 3,1 | 3,138 | 3,138 | Theo tiến độ dự án được duyệt | Năm 2024 (thuê Nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng) |
6 | Đầu tư xây dựng hệ thống Nên cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 8,0 | - | - | Theo tiến độ dự án được duyệt | Nghiệm thu, kiểm thử cuối năm 2023 |
7 | Thuê dịch vụ Hệ thống giám sát an toàn thông tin tỉnh Cao Bằng(SOC) | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN | 11,9 | 2,538 | 2,538 | Theo kế hoạch thuê được duyệt | Thực hiện thuê từ năm 2022 |
8 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 6,225 | 1,535 | 1,535 | Theo tiến độ kế hoạch được duyệt | Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 |
Kế hoạch 954/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
- Số hiệu: 954/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra